hiệu chuẩn cho các bình chuẩn kim loại có phạm vi đo > 0,25 L và có cấp chính xác 0,2; 0,1; 0,05
Ngày đăng: 12-06-2017
1,232 lượt xem
1 Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn cho các bình chuẩn kim loại có phạm vi đo > 0,25 L và có cấp chính xác 0,2; 0,1; 0,05 dùng để kiểm định các phương tiện đo theo bảng 2, phụ lục 3.
2 Giải thích từ ngữ Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1 BCKL: Bình chuẩn kim loại.
2.2 ĐKĐBĐ: Độ không đảm bảo đo.
2.3 Nạp nước tới vạch dấu: Điều chỉnh mực nước nạp vào sao cho mặt phẳng ngang đi qua mép trên của vạch dấu tiếp tuyến với điểm thấp nhất của mặt cong của nước khi quan sát trong mặt phẳng này.
2.4 Phương pháp đổ vào: Dung tích của BCKL được xác định bằng cách xả nước từ chuẩn vào BCKL;
2.5 Phương pháp đổ ra: Dung tích của BCKL được xác định bằng cách xả nước từ BCKL vào chuẩn;
2.6 Nhiệt độ tiêu chuẩn: Nhiệt độ mà tại đó thể tích nước đổ vào tương ứng với dung tích danh định của BCKL. Nhiệt độ này là 20 °C;
2.7 Thời gian chảy nhỏ giọt: Thời gian giữa lúc kết thúc dòng chảy liên tục và lúc đóng van, được quy định bởi nhà sản xuất. Nếu nhà sản xuất không quy định thì thời gian này được lấy bằng 30 giây và được ghi trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
3 Các phép Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại
Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT |
Tên phép hiệu chuân |
Theo điều, mục của quy trình |
1 |
Kiểm tra bên ngoài |
7.1 |
2 |
Kiểm tra kỹ thuật |
7.2 |
2.1 |
Kiểm tra kết cấu |
7.2.1 |
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều, mục của quy trình |
2.2 |
Kiểm tra độ kín |
7.2.2 |
3 |
Kiểm tra đo lường |
7.3 |
3.1 |
Phương pháp kiểm tra |
7.3.1 |
3.2 |
Xác định dung tích của BCKL |
7.3.2 |
4 Phương tiện Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại
Các phương tiện Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại được nêu trong bảng 2.
Bảng 2a
T |
Tên phương tiện dùng để hiệu chuẩn |
Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản |
Áp dụng theo điều mục của quy trình |
1 |
Chuẩn đo lường |
||
1.1 |
Bộ chuẩn dung tích bằng kim loại |
Dung tích của chuẩn lớn nhất > 1/25 dung tích của BCKL; (í) Cấp chính xác (hoặc ĐKĐBĐ) < 1/3 cấp chính xác (hoặc ĐKĐBĐ) của BCKL cần hiệu chuẩn. |
7.3 |
1.2 |
Bộ bình chuẩn dung tích bằng thủy tinh |
(0,01 ^ 2) L; cấp chính xác A. (**) |
7.3 |
1.3 |
Pipet kẻ độ |
(1 ^ 25) mL; cấp chính xác A (***) |
7.3 |
2 |
Phương tiện đo |
||
2.1 |
Nhiệt kế |
(0 - 50) °C; d < 0,2 °C |
5; 6; 7.3 |
2.2 |
Thước cặp |
d < 0,1 mm |
7.2.1 |
2.3 |
Thước vạch |
d < 1 mm |
7.2.1 |
3 |
Phương tiện phụ |
||
3.1 |
Đồng hồ bấm giây |
d < 1 s |
7.2.2; 7.3 |
3.2 |
Nước sạch |
|
7.3 |
Ghi chú:
:Tính thêm ĐKĐBĐ khi số lần nạp, xả từ chuẩn lớn hơn 25 lần. , (*** : Yêu cầu chi tiết về chuẩn thủy tinh xem tại phụ lục 3.
5 Điều kiện Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại
- Khi tiến hành hiệu chuẩn, phải đảm bảo các điều kiện sau đây: - Nhiệt độ môi trường và nước từ 15 °C đến 35 °C.
- Sự thay đổi của nhiệt độ môi trường và nước trong thời gian thực hiện một phép đo không được vượt quá 2 °C.
- Nhiệt độ môi trường được xác định với độ chính xác đến 0,5 °C, nhiệt độ của nước được xác định với độ chính xác đến 0,2 °C.
6 Chuẩn bị Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện công việc sau:
- BCKL và các phương tiện hiệu chuẩn phải được ổn định nhiệt độ không ít hơn 12 giờ trong khoảng (15 - 35) °C;
- Dùng nước sạch và chất tẩy rửa làm sạch bề mặt bên trong BCKL;
- Chuẩn và BCKL phải được đặt vững chắc trên mặt phẳng, điều chỉnh cho cân bằng, phải đảm bảo chất lỏng không đọng lại trên đường ống xả.
7 Tiến hành Hiệu chuẩn bình chuẩn kim loại
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
Quan sát bằng mắt để xác định sự phù hợp của BCKL với các yêu cầu quy định trong các mục 1; 2; 3.1 và 4 của Phụ lục 2.
7.2 Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
7.2.1 Kiểm tra kết cấu
Sử dụng các loại thước để xác định sự phù hợp của BCKL với các yêu cầu quy định trong mục 3 của Phụ lục 2.
7.2.2 Kiểm tra độ kín
Nạp nước vào BCKL đến vạch dấu ứng với giá trị dung tích lớn nhất trên thang đo và giữ trong khoảng thời gian 30 phút. Nếu trong thời gian đó không phát hiện thấy rò rỉ tại các mối hàn, chỗ nối, van... và mức nước trên thang đo không thay đổi thì BCKL đạt kiểm tra độ kín.
7.3 Kiểm tra đo lường
BCKL được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau:
7.3.1 Phương pháp kiểm tra
Việc kiểm tra dung tích tại một vạch dấu dung tích có thể tiến hành theo một trong hai phương pháp: phương pháp đổ vào hoặc phương pháp đổ ra.
Với BCKL có thang đo chỉ gồm vạch dấu dung tích danh định và các vạch chia phía trên, phía dưới vạch dấu danh định thể hiện lượng thể tích nhất định, việc kiểm tra dung tích được tiến hành tại vạch dấu dung tích danh định.
Với BCKL có thang đo được vạch dấu dung tích từng phần dọc theo thân bình trong đó có nhiều vạch chia chính (vạch ghi giá trị dung tích danh định tương ứng), việc kiểm tra dung tích được tiến hành tại tất cả các vạch chia chính.
7.3.1.1 Phương pháp đổ vào
- Xác định số lượng và số lần sử dụng chuẩn tương ứng với dung tích cần hiệu chuẩn của BCKL;
- Tráng ướt BCKL, chờ thời gian chảy nhỏ giọt;
- Nạp nước từ các chuẩn vào BCKL, chờ thời gian chảy nhỏ giọt trên chuẩn, đo nhiệt độ tsi (°C) của nước tại chuẩn ở mỗi lần sử dụng;
- Dùng các chuẩn nhỏ phù hợp và pipet thủy tinh để đổ thêm nước vào hoặc bớt nước đi đến vạch dấu dung tích cần hiệu chuẩn của BCKL;
- Đo nhiệt độ tv (°C) của nước tại BCKL;
- Xả hết nước ra khỏi BCKL, chờ thời gian chảy nhỏ giọt.
7.3.1.2 Phương pháp đổ ra
- Xác định số lượng và số lần sử dụng chuẩn tương ứng với dung tích cần hiệu chuẩn của BCKL;
- Tráng ướt chuẩn, chờ thời gian chảy nhỏ giọt;
- Nạp nước tới vạch dấu cần hiệu chuẩn của BCKL. Đo nhiệt độ tv (°C) của nước tại
BcKl;
- Xả nước từ BCKL vào các chuẩn;
- Đo nhiệt độ tsi (°C) của nước tại chuẩn ở mỗi lần sử dụng;
- Tại lần xả cuối cùng từ BCKL, chờ thời gian chảy nhỏ giọt trên BCKL, dùng các chuẩn nhỏ phù hợp và pipet thủy tinh để đổ thêm nước vào hoặc bớt nước đi tới dung tích danh định của chuẩn;
- Xả hết nước ra khỏi chuẩn, chờ thời gian chảy nhỏ giọt.
* Phép đo kiểm tra dung tích được thực hiện tối thiểu 5 lần.
7.3.2 Xác định dung tích của BCKL
Dung tích BCKL tại vạch dấu hiệu chuẩn quy về nhiệt độ tiêu chuẩn Vt0j (L) được xác định cho mỗi lần đo theo công thức:
Trong đó:
9 Xử lý chung
a. Bình chuẩn kim loại sau khi hiệu chuẩn nếu đạt các yêu cầu trong mục 7 và 8 thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, dấu hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn...) theo quy định.
Kết quả hiệu chuẩn tối thiểu phải bao gồm những thông tin sau:
- Dung tích BCKL quy về nhiệt độ tiêu chuẩn;
- Độ không đảm bảo đo mở rộng;
- Nhiệt độ môi trường tiến hành hiệu chuẩn.
b. Bình chuẩn kim loại sau khi hiệu chuẩn nếu không đạt các yêu cầu trong mục 7 và 8 thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
c. Chu kỳ hiệu chuẩn của bình chuẩn kim loại là 24 tháng.
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn