hiệu chuẩn ban đầu, hiệu chuẩn định kỳ và kiếm định bất thường đối với cân bàn có mức cân lớn nhất từ 60 kg đến 10000 kg, cấp chính xác trung bình (cấp 3).
Ngày đăng: 17-06-2017
3,592 lượt xem
1 Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn cân bàn
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn ban đầu, hiệu chuẩn định kỳ và kiếm định bất thường đối với cân bàn có mức cân lớn nhất từ 60 kg đến 10000 kg, cấp chính xác trung bình (cấp 3).
2 Thuật ngữ, định nghĩa và các ký hiệu Hiệu chuẩn cân bàn
2.1 Các thuật ngữ và định nghĩa trong văn bản này đivợc hiểu như sau:
2.1.1 Cản bàn là cân không tự động cấp chính xác trung bình theo OIML R76-2006; bao gồm cân bàn diện tử - chỉ thị sổ, cân bàn cơ khí - đồng hồ, cơ khí - quả đẩy hoặc quả tỷ lệ.
2.1.2 Hiệu chuẩn ban đầu là hiệu chuẩn lần đầu tiên mới được sản xuất, mới nhập khẩu, mới được lắp đặt trước khi đưa cân vào sử dụng.
2.1.3 Hiệu chuẩn định kỳ là các lần hiệu chuẩn tiếp theo hiệu chuẩn ban đầu theo chu kỳ quy định.
2.1.4 Hiệu chuẩn bất thường là kiểm định cân trong quá trình sử dụng theo yêu cầu cụ thế. Thí dụ yêu cầu của người sử dụng cân, yêu cầu của khách hàng, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (thanh tra, kiểm tra, V.V.).
2.1.5 Giá trị độ chia là giá trị thế hiện bằng đơn vị do khối lượng, chênh lệch giữa hai giá trị khắc vạch liền kề (dối với cân cơ khí) hoặc giữa hai giá trị chỉ liền kề (đối với cân diện tử).
2.1.6 Giá trị độ chia kiêm là giá trị thể hiện bằng đon vị đo khối lượng dùng dể phân loại và kiểm định cân.
2.1.7 Số lượng độ chia kiếm là tỷ số giữa mức cân lớn nhất và giá trị độ chia kiêm.
2.1.8 Độ nhậy (tại một mức cân) của cân bàn cơ khí chỉ thị đòn chính là tỷ số giữa trị số dịch chuyến của mỏ kim chỉ (tính bằng mm) khi thêm vào (hoặc bót ra) bàn cân một gia trọng (tính bằng g; kg).
2.1.9 Độ động (tại một mức cân) của cân bàn điện tử chỉ thị số hoặc cân bàn cơ khí chỉ thị đồng hồ là khả năng phản ứng của cân đối với sự thay đổi nhỏ của tải trọng.
2.1.10 Độ lặp lại (tại một mức cân) là sự chênh lệch lớn nhất của nhiều lần cân của cùng một tải trọng tại mức cân đó.
2.1.11 Sai số lớn nhất cho phép (tại một mức cân) là sự chênh lệch lớn nhất (dương hoặc âm) theo quy định giữa giá trị chỉ thị của cân và giá trị tưong ứng xác định băng quả cân chuẩn tại mức cân đó.
2.1.12 Độ hồi sai (tại một mức cân) là chênh lệch giữa sổ chỉ khi tăng tải và giảm tải tại mức cân đó.
2.1.13 Cơ sổ chuẩn là số lượng quả cân chuẩn cần thiết theo quy định để kiểm định cân theo phưong pháp thế chuẩn.
2.2 Các kỷ hiệu:
- Max, Min: mức cân lcm nhất và mức cân nhỏ nhất của cân (g; kg)
- I: số chỉ trên bộ phận chỉ thị của cân (g; kg)
- P: Chỉ thị thực của cân điện tử (g; kg)
- d: giá trị độ chia (g; kg)
- e: giá trị độ chia kiểm (g; kg)
- n: số lượng độ chia kiếm
- mpe: sai số lớn nhất cho phép (g; kg)
- L: mức tải kiếm (g; kg)
- ∆L: tổng gia trọng khi xác định giá trị chỉ thị thực p của cân điện tử (g; kg)
3 Các phép Hiệu chuẩn cân bàn
Phải lần lượt tiến hành các phép Hiệu chuẩn cân bàn ghi trong bảng 1:
Bảng 1
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều, mục của quy trình |
Chế độ hiệu chuẩn |
|
|||||||
Ban đầu |
Đinh ky |
Bất thưòng |
|
||||||||
1 |
Kiém tra bên ngoài |
7.1 |
|
|
|
|
|||||
1.1 |
Kiểm tra nhãn mác cân |
7.1.1 |
+ |
- |
- |
|
|||||
1.2 |
Kiểm tra vị trí đóng dấu, dán tem kiểm định |
7.1.2 |
+ |
* |
- |
|
|||||
2 |
Kiểm tra kỹ thuật |
7.2 |
|
|
|
||||||
2.1 |
Kiểm tra các chi tiết và lắp ghép |
7.2.1 |
+ |
+ |
+ |
||||||
2.2 |
Móng hoặc bệ cân. |
7.2.2 |
+ |
+ |
- |
||||||
3 |
Kiểm tra đo lường |
7.3 |
|
|
|
||||||
3.1 |
Kiểm tra tại mức cân “0” hoặc Min |
7.3.2.1 |
+ |
+ |
+ |
||||||
3.2 |
Kiểm tra với tải trọng đặt lệch tâm |
7.3.2.2 |
+ |
+ |
+ |
||||||
3.3 |
Kiếm tra tại các mức cân |
7.3.2.3 |
+ |
+ |
+ |
||||||
4 Phưong tiện Hiệu chuẩn cân bàn
Phải sử dụng phương tiện Hiệu chuẩn cân bàn được quy định trong bảng 2:
Bảng 2
TT |
Tên phưong tiện Hiệu chuẩn cân bàn |
Đặc trưng kỹ thuật đo lưòng CO’ bản |
Áp dụng cho điều mục của quy trình |
1 |
Chuan đo Iưòng |
|
|
1.1 |
Quả cân có tổng khối lượng băng Max |
Cấp chính xác M1 |
7.3 |
1.2 |
Quả cân xác định sai số (1 + 500) g; (U10)kg |
Cấp chính xác M1 |
7.3 |
2 |
Phương tiện khác |
|
|
2.1 |
Tải bì đủ kiểm tới Max |
Vật có khối lượng không đổi |
7.3 |
5 Điều kiện Hiệu chuẩn cân bàn
Khi tiến hành Hiệu chuẩn cân bàn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Nhiệt độ: như nhiệt độ làm việc bình thường của cân;
- Ảnh hưởng của tác động bên ngoài (rung động, điện từ trường, điện áp lưới, ...) không làm sai lệch kết quả hiệu chuẩn.
6 Chuân bị Hiệu chuẩn cân bàn
Trước khi tiến hành Hiệu chuẩn cân bàn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
- Cân phải được lắp ráp hoàn chỉnh, vệ sinh sạch sẽ, đặt trên nền phăng, sẵn sàng ỏ' tư thế kiểm định.
- Tập kết đủ quả cân chuấn, tải bì và phương tiện kiểm định khác. Quả cân chuẩn phải còn trong thời hạn hiệu lực kiểm định.
7 Tiến hành Hiệu chuẩn cân bàn
7.1 Kiểm tra bên ngoài:
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
7.1.1 Nhãn mác cân
Kiểm tra các nội dung chính ghi trên nhãn mác cân: tên hãng (nước) sản xuất, số cân; Max, Min, d, cấp chính xác (tương ứng số lượng phân độ n = Max/e phải nằm trong phạm vi từ 500 đến 10 000 độ chia), điện áp sử dụng.
7.1.2 Vị trí đỏng dâu, dán tem hiệu chuẩn
Vị trí đỏng dấu hoặc dán tem hiệu chuẩn phải dễ thao tác đóng dấu hoặc dán tem và không làm thay đổi các đặc trưng đo lường của cân. Neu bộ phận mang dấu hoặc dán tem bị tháo dỡ thì dấu hoặc tem hiệu chuẩn này sẽ bị phá huỷ.
7.2 Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
7.2.1 Kiêm tra các chi tỉêt và lăp ghép
7.2.1.1 Đoi với cân cơ khỉ
7.2.1.1.1 Bộ phận tiêp nhận tải và trửyển lực
Khả năng tiếp xúc tự lựa giữa dao và gối cân, giữa chân truyền lực bàn cân và đòn cân.
Khả năng dao động của bàn cân. Các mối ghép cố định không bị lỏng trong quá trình sử dụng cân.
7.2.1.1.2 Bộ phận chỉ thị
- Đòn chính, quả đẩy, quả tỷ lệ
- Quả đẩy phải đưọ'c di chuyển nhẹ nhàng trên thước cân, mỏ quả đẩy tiếp xúc đều trên rãnh vạch khắc; khối lượng quả đẩy không bị thay đổi trong quá trình sử dụng;
- Quả tỷ lệ đi kèm, đủ để cân được đến Max và đang trong thời hạn hiệu lực hiệu chuẩn.
- Đầu đồng hồ (cân bàn đồng hồ)
Chiều dài kim chỉ phải phủ được 2/3 chiều dài vạch chia ngắn nhất; kim chỉ không đưọ'c chạm sát vào mặt số nhưng khững cách xa quá 2 mm; Cơ cấu quả mắc sẵn chuyển thang đo, các cơ cấu của đồng hồ, cơ cấu giảm dao động phải hoạt động bình thường.
7.2.1.2 Đổi với cân điện tử
7.2.1.2.1 Bộ phận tiếp nhận tải
Các đầu đo phải cùng chủng loại, cùng tải trọng Max và được lắp đặt chắc chắn. Hộp nối phải kín, có khả năng niêm phong,
Chỉ thị số phải rõ ràng, các phím bấm phải hoạt động tốt.
7.2.2 Móng hoặc bệ cân.
Móng cân không được lún, nứt, đọng nước, bệ cân phải vững chắc.
7.3 Kiêm tra đo lường
Cân bàn được kiểm tra đo lường theo trình tự, nội dungr phương pháp và yêu cầu sau đây:
7.3.1 Yêu cầu đo lường
Cân bàn cấp chính xác 3 được quy định về đo lường như sau:
7.3.1.1 Sai sô lớn nhất cho phép-, mpe tính theo giá trị độ chia kiểm e và mức cân m được quy định như sau :
Khi hiệu chuẩn ban đầu và định kỳ được lấy theo bảng 3. Khi hiệu chuẩn bất thường (hoặc trong sử dụng) lấy bàng hai lần mpe khi kiểm định ban đầu hoặc định kỳ.
Bảng 3
Mức cân m (kg) |
Mpe (kg; g) |
0 < m < 500 e |
±0,5 e |
500 e < m < 2000 e |
± 1,0 e |
2000 e<m< 10000 e |
± 1,5 e |
7.3.1.2 Độ nhậy ( cân quả đây, căn tỉ lệ )
Khi thêm hoặc bớt một gia trọng bằng mpe, mỏ kim chỉ phải dịch chuyển không nhỏ hơn 5 mm.
7.3.1.3 Độ động
a) Cân cơ khí, đồng hồ: Khi thêm hoặc bớt một gia trọng bằng mpe, kim chỉ phải dịch chuyến tương ứng không ít hơn 0,7 giá trị gia trọng đó.
b) Cân điện tử chỉ thị số: Khi thêm hoặc bớt một gia trọng bằng l,4d, chỉ thị của cân phải thay đối số chỉ.
7.3.1.4 Độ lặp lại
Tại một mức tải, chênh lệch lớn nhất của ba lần cân cùng một tải trọng, không được lớn hơn mpe của mức tải đó.
7.3.1.5 Độ chênh lệch kết quả khi đặt tải lệch tâm
Tại mức kiểm tra, chênh lệch lớn nhất giữa các kết quả cân ở các vị trí (giữa và các góc bàn cân) không được lớn hơn giá trị mpe ở mức cân đó.
7.3.2 Trình tự kiêm tra
7.3.2.1 Kiểm tra tại mức cân “0” hoặc Min
7.3.2.1.1 Vó’i cân điện tử:
A ) Xác định sai số
Xác định sai số theo yêu cầu 7.3.1.1, với trình tự sau:
- Điều chỉnh chỉ thị cân về "0",
- Đặt tải trọng L có trị số bằng giá trị Min = 20e lên bàn cân. đọc số chỉ I của chỉ thị.
- Lần lượt đưa thêm vào bàn cân những quả cân nhỏ có khối lượng mỗi quả băng 0,le cho đến khi tổng khối lượng các quả cân nhỏ đạt trị số AL để chỉ thị của cân tăng thêm một giá trị độ chia: (I+e).
- Tính chỉ thị thực p của cân (chỉ thị trước khi làm tròn) theo công thức sau:
P = I + 0,5e - ∆L
- Sai số trước khi làm tròn E được tính theo công thức sau:
E = P-L = I + 0,5e - ∆L-L
- Ghi kết quả vào biên bản kiểm định (BBKĐ).
b ) Kiểm tra độ động
Kiểm tra độ động theo yêu cầu của khoản mục 7.3.1.3; trình tự như sau:
- Đặt tải trọng L (có trị số bằng giá trị Min của cân) cùng với 10 quả cân nhỏ (mỗi quả có khối lượng bằng 0,ld) lên bàn cân, cân có chỉ thị là I.
- Lần lượt rút từng quả cân nhỏ cho đến khi chỉ thị của cân giảm đi một giá trị độ chia: (I-d); Đưa 1 quả cân nhỏ trở lại bàn cân để cân trở lại chỉ thị I.
- Tiếp tục đặt nhẹ nhàng lên bàn cân tải trọng nhỏ có khối lường bằng l,4d.
- Chỉ thị của cân phải là (I+d) mới đạt yêu cầu về độ động; ngược lại không đạt.
- Kết luận về độ động và ghi kết quả vào BBKĐ.
Thỉ dụ: Kiểm tra độ động tại mức cân tối thiểu của cân bàn Max = 50 kg, d = 10 g; Min = 20d = 200 g. Kết quả như sau:
Chỉ thị ban đầu của cân I = 200 g; rút bớt các quả cân nhỏ, chỉ thị tụt xuống ld, tức là: (Ị — d ) = 200 g - 10 g = 190 g: thêm 1 quả nhỏ d = 1 g, chỉ thị trỏ lại I = 200 g; Cho thêm khối lượng bằng l,4d = 14 g, cân sẽ đạt yêu cầu nếu có chỉ thị là I + d = 200 g + 10 g = 210 g.
c) Kiểm tra độ lặp lại
Kiểm tra độ lặp lại theo yêu cầu của mục 7.3.1.4 như sau:
Thực hiện ba lần cân với cùng một tải trọng bằng Min, sau mỗi lần đặt tải, đọc chỉ thị lị, thực hiện cách xác định chỉ thị thực Pj như mục 7.3.2.1.1-a, tính chênh lệch lớn nhất của 3 lần cân, ghi kết quả vào BBKĐ.
7.3.2.1.2 Vó’i cân cơ khí chỉ thị đồng hồ
a)Xác định sai số
Xác định sai số theo yêu cầu 7.3.1.1, tại mức cân Min như sau:
- Đặt các quả cân nhỏ có tổng khối lượng bằng 1 đến 2 lần mpe lên mặt bàn cân.
- Điều chỉnh chỉ thị về "0".
- Đặt tải L = Min lên bàn cân đọc chỉ thị I.
- Tính sai số E = I - L.
- Ghi kết quả vào BBKĐ.
b) Kiểm tra độ động
Kiếm tra độ động theo yêu cầu của , mục 7.3.1.3-a; như sau:
- Quan sát cân đang ở trạng thái cân bàng với tải trọng L = Min như ở mục 7.3.2.1.2-a;
- Thêm hoặc bót gia trọng bằng mpe lên bàn cân, kim chỉ dịch chuyển tương ứng không ít hơn 0,7 giá trị gia trọng đó, thì đạt yêu cầu về độ động.
- Ket luận về độ động và ghi kết quả vào BBKĐ.
c) Kiểm tra độ lặp lại
Kiếm tra độ lặp lại theo yêu cầu của mục 7.3.1.4 như sau:
Thực hiện ba lần cân với cùng một tải trọng bàng Min, sau mỗi lần đặt tải, đọc chỉ thị lị, tính chênh lệch lớn nhất của 3 lần cân, ghi kết quả vào BBKĐ.
7.3.2.1.3Với cân cơ khí chi thị là đòn cân
a )Xác định sai số
Xác định sai số theo yêu cầu 7.3.1.1, tại mức cân Min như sau:
Thực hiện các bước như dối với cân đồng hồ ở mục 7.3.2.1.2-a
b) Kiểm tra độ nhạy
Kiểm tra độ nhạy theo yêu cầu của mục 7.3.1.2; như sau:
Thực hiện các bước như việc kiểm độ động đối với cân đồng hồ ở mục 7.3.2.1.2 - b, nhưng quan sát sự dịch chuyển của mỏ kim chỉ phải đạt ít nhất 5 mm.
c ) Kiểm tra độ lặp lại
Kiểm tra độ lặp lại theo yêu cầu của mục 7.3.1.4, thực hiện như đối với cân đồng hồ ỏ' mục 7.3.2.1.2 — c.
7.3.2.2Kiểm tra với tải đặt lệch tâm
Vói tải trọng khoảng 30%Max lần lưọt di chuyển tới các vị trí giữa và các góc của bàn cân. xác định sai số ứng với mỗi vị trí kiểm, ghi kết quả vào BBKĐ.
Chú ý: cách xác định sai số đối với cân điện tử theo mục 7.3.2.1.1 - a , của cân cơ khí theo mục 7.3.2.1.2 - a.
7.3.2.2 Kiếm tra tại các mức cân
1Phương pháp đầy đủ chuấn
a) kiểm tra sai số
- Phải tiến hành kiểm tra sai số của cân tại các mức khoảng (0%, 25%, 50%, 75% , 100%) Max và các mức có sai số cho phép nhảy bậc, khi tăng tải và khi giảm tải. Cân cỏ thước phụ, phải kiểm tra sai số điểm đầu và điểm cuối thang đo thước phụ.
- Lần lượt đặt quả cân chuẩn lên bàn cân theo các mức cần kiếm tới mức cân Max, xác định sai số từng mức cân khi tăng tải, sau đó lần lượt giảm tải (theo các mức khi lên tải), về tới mức cân “0”, xác định sai số khi giảm tải.
Chú ý: Việc xác định sai số đối với cân điện tử thực hiện theo mục 7.3.2.1.1- a; cân cơ khí theo mục 7.3.2.1.2 - a.
- Tính độ hồi sai tại các mức tải và so sánh với yêu cầu cho phép.
- Ghi các kết quả vào BBKĐ.
b) Kiểm tra độ động (hoặc độ nhạy) và độ lặp lại
- Phải kiểm tra độ động (hoặc độ nhạy) và độ lặp lại tại các mức cân 50%Max và 100% Max. Phương pháp thực hiện như đã trình bày đối với mức cân Min tại mục
7.3.2.1
- Ghi các kết quả vào BBKĐ.
2 Phương pháp thế chuẩn
Cân bàn Max > 1 t được phép sử dụng phương pháp thế chuấn với số lượng chuấn tối thiểu bàng 20%Max dùng cho mỗi bậc kiểm. Phương pháp thực hiện như sau:
- Tại bậc kiểm thứ nhất: đặt lên bàn cân cơ số chuẩn ứng với một bậc kiểm, sau khi đã xác định sai số, bỏ hết số chuẩn đó ra khỏi bàn cân, cho tải bì B ! vào bàn cân sao cho cân có sai số bằng với sai số khi đặt chuẩn.
- Giữ nguyên tải bì Bb tiếp tục đặt một cơ số chuẩn trở lại bàn cân, để xác định sai
số của bậc kiểm thứ hai.
- Nhắc toàn bộ tải bì B1 và chuẩn ra khỏi bàn cân, cho tải bì B2 vào bàn cân sao - cho cân có sai số bàng với sai số của bậc kiểm thứ hai.
- Tiếp tục làm như vậy cho tới mức cân Max để xác định sai số từng bậc kiểm khi tăng và giảm tải.
Việc kiếm tra độ động (hoặc độ nhạy) và độ lặp lại tại các mức cân 50%Max và 100%Max, được thực hiện như đối với phương pháp đày đủ chuẩn.
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn