Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

hiệu chuẩn máy đo điện trở tiếp đất có dải đo điện trở trong phạm vi từ 10"2 Ω đến 104 Ω , có cấp (Class) cao nhất là 1,0 hoặc độ chính xác (Accuracy) cao nhất là ± 1,0 %.

Ngày đăng: 14-06-2017

1,804 lượt xem

 

Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

 

1. Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn  ban đầu, định kỳ và sau sửa chữa cho các phương tiện đo điện trở tiếp đất có  dải đo điện trở trong phạm vi từ

10"2 đến 104 , có cấp (Class) cao nhất là 1,0 hoặc độ chính xác (Accuracy) cao nhất là ± 1,0 %.

2. Giải thích từ ngữ Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:

- Phương tiện đo điện trở tiếp đất (Earth Resistance Tester) : Dụng cụ kiểm tra an toàn điện, xác định giá trị điện trở tiếp đất của điện cực nối đất hoặc của hệ thống điện cực nối đất hệ thống nối   đất) bằng phương pháp đo 3 cực (3 Pole) sử dụng dòng xoay chiều tần số thấp, thường được gọi là te rô mét.

-  UUT (Unit Under Test): Thiết bị được kiểm định. Ở đây là phương tiện đo điện trở tiếp đất (te rô mét) cần được kiểm định.

3. Các phép Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

Phải lần lượt tiến hành các phép Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất  ghi trong bảng 1.

Bảng 1

TT

Tên phép hiệu chuẩn

Theo điều mục của ĐLVN

Chế độ hiệu chuẩn

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

1

Kiểm tra bên ngoài

7.1

+

+

+

2

Kiểm tra kỹ thuật

7.2

 

 

 

2.1

Kiểm tra nguồn điện cung cấp

7.2.1

+

+

+

2.2

Kiểm tra nguồn phát bên trong cung cấp cho các cực đo

7.2.2

+

+

+

2.3

Kiểm tra khả năng làm việc

7.2.3

+

+

+

TT

Tên phép hiệu chuẩn

Theo điều mục của ĐLVN

Chế độ hiệu chuẩn

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

3

Kiểm tra đo lường

7.3

 

 

 

3.1

Xác định sai số cơ bản

7.3.1

+

+

+

3.2

Xác định sai số cơ bản (cho te rô mét có nhiều thang đo)

7.3.2

+

+

+

3.2

Đánh giá sai số cơ bản (khi tiến hành kiểm định te rô mét)

7.3.3

+

+

+

4. Phương tiện Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

Sử dụng các phương tiện Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất ghi trong bảng 2.

Bảng 2

TT

Tên phương tiện hiệu chuẩn

Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản

Áp dụng cho điều mục của quy trình

1

Chuân đo lường

 

 

1.1

Điện trở chuẩn hoặc Hộp điện trở chuẩn (1)

Giá trị: 0,01Ω - 10000 Ω

Cấp: 0,1 hoặc cao hơn

Độ chính xác: ± 0,1% hoặc cao hơn

7.2.3 và 7.3

2

Phương tiện khác

 

 

2.1

Nhiệt kế

Dải đo: 10 oC - 50 oC Độ phân giải: 0,5 oC

5.

2.2

Ẩm kế

Dải đo: 40 % - 100 % Độ chính xác: ± 5 %

5.

2.3

Đồng hồ vạn năng (2)

Dải đo: Udc/ac: 0 V — 100 V IaC (0 - 100) mA f: (50 - 2000) Hz Cấp 1,5 hoặc độ chính xác: ± 1,5%

7.2.1.2

Lưu ý:

-          : Các giá trị điện trở chuẩn và hộp điện trở nhiều nấc (đề các) cần có đủ các giá trị (hoặc độ phân giải) phù hợp với các giá trị trên thang đo của các UUT.

-              : Có thể dùng các đồng hồ von mét, miliampe mét, héc mét có dải đo phù hợp tương ứng.

Chuẩn và phương  tiện dùng trong phép đo xác định sai số cơ bản  của te rô mét phải đảm bảo sai số của phép đo không vượt quá 1/4 sai số cơ bản cho phép của te rô mét tại điểm cần hiệu chuẩn .

5. Điều kiện Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

Khi tiến hành Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

- Nhiệt độ môi trường: (23 ± 5) 0C

- Độ ẩm tương đối của không khí không vượt quá ( < ) 80 % RH.

6. Chuẩn bị Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

Trước khi tiến hành Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:

- Te rô mét cần hiệu chuẩn (UUT) cùng với các cuộn điện trở chuẩn và các hộp

điện trở chuẩn dùng trong hiệu chuẩn phải được đặt trong môi trường hiệu chuẩn  ít nhất 2 giờ (2 h) trước khi tiến hành hiệu chuẩn;

-  Làm sạch bên ngoài và các cực đo của UUT.

7. Tiến hành Hiệu chuẩn máy đo điện trở đất

7.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:

7.1.1Yêu cầu về hồ sơ của UUT:

-  Các hướng dẫn về vận hành, bảo quản, sử dụng;

-  Các sơ đồ và các chi tiết, phụ kiện kèm theo cần cho việc hiệu chuẩn;

-  Các hướng dẫn đặc biệt của UUT (nếu có).

7.1.2 Kiểm tra bằng cách quan sát theo yêu cầu:

Không có sự hư hỏng do cơ học, do phóng điện và ăn mòn; UUT phải còn nguyên vẹn; các cực nối chắc chắn, không nứt vỡ;các chuyển mạch (công tắc) phải

nguyên vẹn và hoạt động tốt. Khi nghiêng UUT không có tiếng kêu của vật lạ hoặc của những phần bên trong bị bật ra.

7.2 Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:

7.2.1 Kiểm tra nguồn điện cung cấp.

Phải đảm bảo nguồn cung cấp cho UUT và các thiết bị dùng trong hiệu chuẩn  đúng như yêu cầu được quy định trong tài liệu kỹ thuật,các cầu chì, mạch bảo vệ của

nguồn cung cấp phải còn hoạt động tốt.

7.2.2 Kiểm tra nguồn phát bên trong cung cấp cho các cực đo của UUT Kiểm tra nguồn cung cấp cho mạch đo của UUT Cho UUT hoạt động, dùng héc mét kiểm tra tần số phát trên các cực đo. Tần số đo được không vượt quá ± 10 % tần số danh định. Ngắn mạch các cực nối với cọc phụ (cực P và C - tham khảo sơ đồ ở Phụ lục 3); nối chúng với cực nối cọc chính (cực E) qua một miliampe mét xoay chiều. Giá trị dòng đo được không vượt quá ± 20 % dòng danh định.

7.2.3 Kiểm tra khả năng làm việc của UUT

Vận hành UUT theo hướng dẫn sử dụng; nối mạch đo của UUT với hộp điện trở. Đối với UUT kiểu kim chỉ (analog):

- Chỉnh điểm “0” cơ khí: kim chỉ của UUT chỉ ở vị trí “0”;

- Đặt các giá trị điện trở về vị trí 0. Cho UUT hoạt động, nếu nhận thấy kim chỉ lệch khỏi giá trị “0” phải điều chỉnh lại cho đúng “0” (chỉnh điểm “0” điện);

-  Khi điều chỉnh giá trị hộp điện trở ứng với các giá trị từ đầu đến cuối thang đo, kim chỉ phải hoạt động trơn tru.

Đối với UUT kiểu hiện số (digital):

-  Theo hướng dẫn trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.

-   Nếu không có hướng dẫn, tiến hành kiểm tra và chỉnh điểm “0” điện như đối với UUT kiểu kim chỉ.

7.3  Kiêm tra đo lường

Te rô mét được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:

7.3.1  Xác định sai số cơ bản

Sai số cơ bản được xác định theo phương pháp đo trực tiếp giá trị điện trở chuẩn bằng UUT.

Tuỳ thuộc vào cách biểu diễn sai số cho phép của UUT, sử dụng những cách xác định sai số cơ bản dưới đây tại các điểm cần kiểm.

7.3.1.1  Các điểm cần kiểm trên thang đo của UUT được xác định như sau:

Đối với UUT  kiểu kim chỉ, các điểm cần hiệu chuẩn là các điểm có khắc vạch và đánh số của thang đo.

Đối với UUT kiểu hiện số, các điểm cần hiệu chuẩn được nhà sản xuất đưa ra trong tài liệu kỹ thuật kèm theo. Nếu không có tài liệu hướng dẫn có thể chọn các điểm cần hiệu chuẩn như sau: trên thang đo chọn 3 giá trị: gần đầu thang, giữa thang và gần cuối thang.

7.3.1.2  Sai số cơ bản tuyệt đối tại các điểm cần hiệu chuẩn của thang đo được xác định như sau:

Nối hộp điện trở chuẩn với các cực đo của UUT. Thay đổi giá trị của hộp điện trở chuẩn tương ứng với các điểm cần hiệu chuẩn của thang đo, điều chỉnhchỉ thị lần lượt tới từng điểm cần hiệu chuẩn  theo một hướng, sau đó theo hướng ngược lại để xác định sai số cơ bản tuyệt đối Δ1 và Δ 2.

Δ 1 = R - Rt1     (Ω)

Δ 2 = R — Rt2            (Ω)

Trong đó:

Δ 1 : sai số cơ bản tuyệt đối được xác định theo hướng thuận, Ω;

Δ 2 : sai số cơ bản tuyệt đối được xác định theo hướng ngược, Ω;

R : giá trị điện trở danh nghĩa tương ứng với điểm cần kiểm của thang đo, Ω; Rt1 ; Rt2 : giá trị điện trở chuẩn tương ứng với điểm cần kiểm của thang đo, Ω. Sai số cơ bản tuyệt đối A là giá trị tương ứng với sai số lớn nhất trong các lần đo.

7.3.1.3  Sai số cơ bản tương đối

7.3.1.4  Sai số cơ bản quy đổi

Sai số cơ bản quy đổi tính theo phần trăm (%) so với toàn bộ chiều dài thang đo được xác định:

Sai số cơ bản quy đổi tính theo phần trăm (%) so với giá trị cuối của thang đo :

7.3.2  Khi hiệu chuẩn  UUT có nhiều thang đo, cho phép xác định sai số cơ bản ở tất cả các điểm cần hiệu chuẩn trên một thang đo bất kỳ của UUT. Kết quả xác định sai số ở thang đo này chọn hai điểm: điểm có sai số lớn nhất Δmax và điểm có sai số nhỏ nhất Δmin nếu sai số ở tất cả các điểm là cùng dấu; điểm có sai số dương lớn nhất và điểm có sai số âm lớn nhất nếu sai số ở các điểm trên thang đo là khác dấu. Các thang đo còn lại chỉ xác định sai số cơ bản ở tại hai vị trí này trên thang đo.

7.3.3  Khi hiệu chuẩn UUT, tuỳ thuộc vào cách thể hiện sai số cho phép của UUT, sai số cơ bản của UUT được xác định theo các điều 7.3.1.2; 7.3.1.3 và 7.3.I.4. Sai số cơ bản của UUT được xác định nếu không lớn hơn sai số cho phép của UUT thì UUT đó đạt chỉ tiêu về sai số.

8. Xử lý chung

8.1  Te rô mét sau khi hiệu chuẩn nếu đạt các yêu cầu quy định của quy trình hiệu chuẩn  này được cấp  chứng chỉ  hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn,dấu hiệu chuẩn, giấy

chứng nhận hiệu chuẩn ...) theo quy định.

8.2 Te rô mét sau khi hiệu chuẩn  nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình hiệu chuẩn  này thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn  mới và xóa dấu hiệu chuẩn  cũ (nếu có).

8.3. Chu kỳ hiệu chuẩn của te rô mét là: 01 năm.

 

WEB: Caltek.com.vn

 

Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.

Địa chỉ:

 Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13,  Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

 Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

ONLINE

  • Ms Huyền

    Ms Huyền

    Hotline / Zalo 0934466211

TRUY CẬP

Tổng truy cập 892,001

Đang online5

FANPAGE