Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

hiệu chuẩn các máy đo độ ẩm của thóc, gạo, ngô và cà phê, có giá trị độ chia 0,1 %, 0,2 % và 0,5 % độ ẩm, cấp chính xác 1 và 2.

Ngày đăng: 21-06-2017

2,003 lượt xem

 

Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

 

1. Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

Văn bản kỹ thuật này qui định phương pháp và phương tiện hiệu chuẩn các máy đo độ ẩm của thóc, gạo, ngô và cà phê, có giá trị độ chia 0,1 %, 0,2 % và 0,5 % độ ẩm, cấp chính xác 1 và 2.

2. Các phép kiểm tra Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm tra ghi trong bảng 1.

Bảng 1

Phép kiểm tra

Theo mục

Chế độ áp dụng

Ban đầu

Định kỳ

Bất thường

1 Kiểm tra bên ngoài

Mục 6.1.1

+

+

+

2 Kiểm tra vận hành máy

Mục 6.1.2

•+

+

+

3 Kiểm tra sai số tuyệt đối của máy

Mục 6.2

+

+

+

3.Phương pháp và phương tiện Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

3.1Phương pháp hiệu chuẩn máy đo độ ẩm của thóc, gạo, ngố hoặc cà phê là phương pháp so sánh kết quả đo độ ẩm của thóc, gạo, ngô hoặc cà phê bằng mẩy đo độ ẩm cần hiệu chuẩn và kết quả xác định độ ẩm của loại sản phẩm đó trên cùng một mẫu bằng phương pháp cân sấy trong không khí.

3.2 Phương tiện để hiệu chuẩn máy đo độ ẩm của thóc, gạo, ngô và cà phê gổm các thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đo lường qui định trong mục 5.

3.3 Các thiết bị đo lường dùng làm phương tiện để kiểm định máy đo độ ẩm của thóc, gạo, ngô hoặc cà phê và phải được hiệu chuẩn hoặc hiệu chuẩn theo quy định.

4 Điều kiên kiểm đinh và chuẩn bi hiệu chuẩn

4.1 Điều kiện môi trường

Phòng hiệu chuẩn phải có các điều kiện môi trường sau:

Nhiệt độ : (23 ± 2) °C;

Độ ẩm tương đối: từ 40% RH đến 70% RH

4.2 Chuẩn bị Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

4.2.1  Loại bỏ các hạt lép, thối hoặc các hạt có màu sắc không bình thường ra khỏi mẫu.

Đặt mẫu thóc, gạo, ngô hoặc cà phê vào trong những tủ tạo ẩm (xem mục 5.5) trước khi tiến hành kiểm định 7 ngày, để có điểm độ ẩm cần thiết.

Cần có 4 hoặc 5 điểm độ ẩm phân bố đều trong trong phạm vi sau :

Đối vói thóc, gạo, cà phê : từ 6 % đến 25 %;

Đối vói ngô   : từ 6 % đến 30 %.

Có thể tạo mẫu đo có độ ẩm cao cùa thóc, gạo, ngô và cà phê bằng cách thêm nước đã được tính trước để có độ ẩm mong muốn theo ISO 7700-1-84.

4.2.2 Các bình đựng mẫu phải được bảo quản nhiệt độ 5 °C;

Thời gian sử dụng tối đa của mẫu dùng để kiểm đinh máy là 10 giờ.

4.2.3  Xác định khối lượng cốc cân (mcốc).

Cốc cân cùng nắp cốc cân để mở được sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 130°c, thoi gian sấy là 1 giờ.

Bằng tay có được mang găng đậy nắp vào cốc cân sao cho kín khít ngay trong tủ sấy và chuyển nhanh cốc đã đậy nắp vào bình hút ẩm (xem mục 5.6).

Sau 30 phút đến 45 phút tiến hành cân cốc cùng nắp bằng cân (xem mục 5.1).

5  Phương tiện Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

5.1 Cân phân tích

Cân có mức cân lốn nhất từ 100 g đến 200 g; giá tri độ chia 0,1 mg; có trang bị lồng cân.

5.2 Thiết bị nghiền

Thiết bị nghiền phải thoả mãn các yêu cầu sau:

5.2.1   Thiết bị nghiền phải được làm bằng vật liệu không hót ẩm; dễ lau sạch; có khả năng thực hiện nghiền nhanh và đều ngoài ra thiết bị không làm tăng nhiệt độ của mẫu khỉ nghiền và phải kín, không tạo luồng đối lưu vdi không khí môi trường.

5.2.2  Mẫu sau khi nghiền phải phải đạt các yêu cầu sau:

Hạt có kích thước lớn hơn 1,7 mm : không có;

Hạt có kích thước lớn hơn 1 mm : ít hơn 10% (khối lượng);

Hạt có kích thước nhỏ hơn 0,5 mm : hơn 50% (khối lượng).

5.3 Cốc cân

Yêu cầu đối với cốc cân:

Không bị ăn mòn trong điều kiện thực hiện các phép đo.

Cốc cân phải có diện tích đáy sao cho khi trải đều lượng mẫu đã nghiền trên đáy cốc thì mật độ mẫu không được lổm hơn 0,3 g/cm.2

 5.4 Tủ sấy

Phạm vi khống chế nhiệt độ: từ 90 °c đến 150 °C;

Độ chính xác: ± 1,0 °c         . < .

5.5  Tủ tạo ẩm

Độ chính xác ± 0,5 % RH.

5.6  Bình hút ẩm có đường kính bình > 250 mm, trong bình chứa chất hứt ẩm

5.7 Sàng và rây kim loại theo TCVN 2230-77.

6  Tiến hành Hiệu chuẩn máy đo độ ổm của thóc, gạo, ngô và cà phê

6.1 Kiểm tra bên ngoài

6.1.1       Kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp máy đo độ ẩm của thóc, gạo, ngô và cà phê với các yêu cầu quy định trong tài liệu kỹ thuật, chỉ thị, nguồn nuôi, ký nhăn hiệu, niêm phong của máy, tài liệu và phụ tùng kèm theo.

6.1.2       Kiểm tra tình trạng hoạt động bình thường cua máy theo hướng dẫn vận hành đối với từng loại máy.

6.2 Kiểm tra sai số tuyệt đối của máy

6.2.1       Xác định độ ẩm của thóc, gạo, ngô hoặc cà phê bằng ẩm kế cần kiểm định.

Đo độ ẩm của mẫu hạt thóc, gạo, ngô hoặc cà phê bằng máy đo độ ẩm cần kiểm định theo hướng dẫn vận hành của từng loại máy, mẫu này có độ ẩm đã được chuẩn bị trước theo mục 4.2.1.

Tại mỗi giá trị độ ẩm thực hiện từ 6 đến 7 phép đo riêng lẻ. Ghi kết quả đo được vào biên bản phụ lục 1.

Tính trung bình cộng của giá trị độ ẩm từ các kết quả đo trên. Giá trị này được làm trọn và lấy tói con số thứ hai sau dấu phẩy.

6.2.2       Xắc định giá trị độ ẩm bằng phương pháp cân sấy

6.2.2.1Nghiền mẫu

6.2.2.1.1 Không eần xử lý trước khi nghiền mẫu, trường hợp các hạt có độ ẩm nằm trong khoảng

- Từ 7 % đến 17 % đối vói thóc hoặc gạo;

- Từ 9 % đến 15 % đối vối ngô;

- Từ 7 % đến 11% đối vái cà phê.

Dùng thiết bị nghiền (xem mục 5.2) để nghiền thóc, gạo, ngô hoặc cà phê. Đảm bảo yêu cầu kích thước hạt sau khi nghiền theo mục 5.2.2.

6.2.2.1.2   Cần xử lý trước khi nghiền mẫu, trưòng hợp các hạt có độ ẩm nằm khoảng : \

- Nhỏ hơn 7 % hoặc lớn hơn 17 %, đối với thóc hoặc gạo;

- Nhỏ hơn 9% hoặc lớn hơn 15% đối với ngô;

- nhở hơn 7% hoặc lớn hơn 11% đối với cafe

Cân chính xác tói lmg lượng hạt để xử lý trước:

-  5 gam đối vổi thóc, gạo hoặc cà phê;

-   8 gam đối với ngô.

+ Nếu hạt có độ ẩm lớn hơn giới hạn trên tương ứng đối vói từng loại hạt phải tiến hành xử lý trưác bằng cách:

 Sấy mẫu theo mục Ó.2.2.3 với thòi gian khoảng từ 5 đến 10 phút, tùy theo mức độ ẩm cao hay thấp để độ ẩm còn lại nằm ữong khoảng độ ẩm cần thiết, sau đó mẫu được chuyển tối phòng kiểm định để hạ nhiệt độ của mẫu xuống nhiệt độ phòng và gỉữ nhiệt độ đó khoảng 2 đến 3 giờ.

+ Nếu hạt có độ ẩm nhỏ hơn giới hạn dưới tương ứng đối với từng loại hạt phải tiến hành xử lý trước bằng cách:

Đặt mẫu trong phòng kiểm định cho đến khi độ ẩm cùa hạt nằm trong khoảng độ ẩm cần thiết.

6.2.2.2 Cân mẫu

Cân chính xác tới 1 mg cốc cân cùng nắp cốc với lượng thóc, gạo, ngô hoặc cà phê, sau khi đã nghiền theo quy định trong mục 6.2.2.1:

5 gam đối với thóc, gạo hoặc cà phê;

8 gam đối với ngô.

Ghi kết quả cân được vào phụ lục 2.

6.2.2.3 Sấy mẫu

Khi tủ sấy đã đạt được nhiệt độ yêu cầu đặt cốc cân đã có mẫu và nắp cốc vào tủ sấy (xem mục 5.4), cốc và nắp của cốc để cạnh nhau.

Thực hiện sấy mẫu như sau:

Đối vối thóc hoặc gạo : ở nhiệt độ (130 + 133) °c sấy 2 giờ. Sau đó sấy thêm 1 giờ nữa. Sự khác nhau giữa kết quả xác định độ ẩm của mẫu thóc hoặc gạo sau 2 giờ và sau

( 2 + 1) sấy giờ không được lớn hơn 0,15%.

Đối với ngô : nhiệt độ (130 + 133) °c sấy 3 giờ. Sau đó sấy thêm 1 giờ nữa. Sự khác nhau giữa kết quả xác định độ ẩm của mẫu ngô sau 3 giờ và sau (3 + 1) giờ sấy không được lớn hơn 0,15%.

Đối với cà phê : nhiệt độ (130 ± 2) °c sấy 6 giờ. Sau 15 giờ sấy thêm 4 giờ nữa. Sự khác nhau giữa kết quả xác định độ ẩm của mẫu cà phê sau 6 gịờ và sau (6 + 4) giờ sấy không được lómhơnl,0%

Khi sấy xong bằng tay có mang găng đậy nắp các cốc tương ứng ngay ữong tủ sấy sao cho kín khít và chuyển nhanh cốc đẵ đây nẵp vào bĩnh hút ẩm (xem mục 5.6). Không được đặt các cốc cân chồng lên nhau trong bình hút ẩm. -         "

Khi èốc đã hạ đến nhiệt độ phòng (khoảng từ 3Ọ phút đến 45 phút sau khi đặt cốc cân vào bình hút ẩm) tiến hằnh cần chính xác tói. 1 mg cốc mẫu cùng nắp (xem mục 5.1).

Ghi kết quả câh vàb Mèn bản ở phụ lục 2.           ' ;

6.2.3       Tính độ ẩm của thóc, gạo, ngô hoặc cà phê khi xác định bằng phương pháp cân sấy trong không khí.

6.2.3.1Đối với mẫu thóc, gạo, ngô hoặc cà phê quy định mục 6.2.2.1.1 không cần xử lý trước khi nghiền, độ ẩm được tính bằng phần trăm khối lượng của mẫu theo công thức sau:

Kết quả tính độ ẩm của mẫu thóc, gạo, ngô hoặc cà phê được làm tròn và lấy đến con số thứ hai sau dấu phảy.

6.2.4       Độ lặp lại

Sự khác nhau giữa kết quả lớn nhất và kết quả nhỏ nhất tại mỗi điểm độ ẩm, được thực hiện theo mục 6.2.2 do cùng một người tiến hành song song với cùng thời gian và những điều kiện như nhau không được vượt quá:

0,15 % độ ẩm đối với thóc, gạo hoặc ngô;

0,3 % độ ẩm đối với cà phê.

Nếu không đạt phải tiến hành lại các bước từ mục 6.2.2.1 đến mục 6.2.2.3.

6.3 Giá trị độ ẩm được xác định bằng phương pháp cân sấy trong không khí là giá trị trung bình cộng của 3 giá trị xác định thành phần tại từng điểm độ ẩm thoả măn yêu cầu ở mục 6.2.4. Giá trị này đã được làm ưòn và lấy đến con số thứ hai sau dấu phảy.

7        Xử lý chung

7.1 Sự khác nhau giữa giá trị độ ẩm trung bình cộng đo bằng máy đo độ ẩm thóc, gạo, ngô hoặc cà phê cần hiệu chuẩn (mục 6.2.1 ) tại mỗi điểm độ ẩm hiệu chuẩn và giá trị độ ẩm trung bình cộng được xác định bằng phương pháp cân sấy trong không khí (mục 6.3) phải:

Đối với máy đo độ ẩm cấp 1 phải < ± 0,4 % độ ẩm tuyệt đối, khi độ ẩm <10% và phải < ± 0,4 % độ ẩm tuyệt đối thêm 4% giá trị tương đối độ ẩm của loại sản phẩm đó, khi độ ẩm > 10%,

Đối với máy đo độ ẩm cấp 2 phải < ± 0,5 % độ ẩm tuyệt đối, khi độ ẩm <10% và phải < ± 0,5 % độ ẩm tuyệt đối thêm 5% giá trị tương đối độ ẩm của loại sản phẩm đó, khi độ ẩm > 10%.

7.2 Máy đo độ ẩm cần hiệu chuẩn không thoả mãn yêu cầu mục 6.1 và mục 7.1 phải được sửa chữa hoặc hiệu chỉnh lại và sau đó phải được hiệu chuẩn lại theo các bước ò mục 6.2 và mục 6.3.

7.3 Máy đo độ ẩm thoả mãn các yêu cầu mục 6.1 và mục 7.1 sẽ được niêm phong cơ cấu chỉnh và cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn và được phép sử dụng.

 

WEB: Caltek.com.vn

 

Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.

Địa chỉ:

 Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13,  Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

 Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

ONLINE

  • Ms Huyền

    Ms Huyền

    Hotline / Zalo 0934466211

TRUY CẬP

Tổng truy cập 1,082,164

Đang online13

FANPAGE