hiệu chuẩn máy đo huyết áp (HAK) thủy ngân và lò xo có phạm vi đo từ (0 -T- 40) kPa hoặc (0 + 300) mmHg.
Ngày đăng: 15-06-2017
2,769 lượt xem
1 Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn máy đo huyết áp
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn ban đầu, hiệu chuẩn định kỳ và hiệu chuẩn bất thường các huyết áp kế (HAK) thủy ngân và lò xo có phạm vi đo từ (0 -T- 40) kPa hoặc (0 + 300) mmHg.
2 Các phép Hiệu chuẩn máy đo huyết áp
Phải lần lượt tiến hành các phép Hiệu chuẩn máy đo huyết áp ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều mục của QTKĐ |
Chế độ hiệu chuẩn |
||
Ban đầu |
Định kỳ |
Bất thường |
|||
1 |
Kiểm tra bên ngoài |
6.1 |
+ |
+ |
+ |
2 |
Kiểm tra kỹ thuật |
6.2 |
+ |
+ |
+ |
3 |
Kiểm tra đo lường |
6.3 |
+ |
+ |
+ |
3 Phương tiện Hiệu chuẩn máy đo huyết áp
Phải sử dụng phương tiện Hiệu chuẩn máy đo huyết áp ghi trong bảng 2
Bảng 2
TT |
Tên phương tiện hiệu chuẩn |
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường |
Áp dụng cho điều mục của quy trình |
1 |
Chuẩn đo lường (Chọn một trong các chuẩn sau cho phù hợp) |
||
1.1 |
Áp kế píttông |
- Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 kPa (0,75 mmHg). |
6.3 |
1.2 |
Áp kế chất lỏng |
- Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 kPa (0,75 mmHg). |
6.3 |
TT |
Tên phương tiện hiệu chuẩn |
Đặc trưng kỹ thuật và đo lường |
Áp dụng cho điều mục của quy trình |
1.3 |
Áp kế hiện số |
- Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 kPa (0,75 mmHg). |
6.3 |
1.4 |
Áp kế lò xo |
- Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 kPa (0,75 mmHg). |
6.3 |
2 |
Phương tiện đo sử dụng cùng với chuẩn |
||
2.1 |
Nhiệt kế |
4 Giới hạn đo trên đến 35 0C 5 Sai số nhỏ hơn ± 1 0C. |
4 |
2.2 |
Ẩm kế |
- Phạm vi đo (0 ^ 100) %RH -Sai số nhỏ hơn ± 10 %RH |
4 |
2.3 |
Thước đo |
-Phạm vi đo (0 + 350) mm -Sai số không lớn hơn ± 0,1 mm. |
4 |
2.4 |
Đồng hồ bấm giây |
-Sai số nhỏ hơn ± 0,1 s |
4 |
3 |
Phương tiện phụ |
||
3.1 |
Các ống dẫn, cút chữ T |
- Chịu được áp suất lớn hơn khả năng đo cuả HAK |
|
3.2 |
Hệ thống tạo áp suất |
-Phải tạo áp suất lớn hơn giới hạn đo trên của huyết áp kế -Phải kín, tăng hoặc giảm áp suất một cách đều đặn. Độ giảm áp suất của hệ thống tạo áp ở giới hạn đo trên không vượt quá 5% trong thời gian 5 phút, sau khi đã chịu tải ở giới hạn đo trên 15 phút. |
4; 6.3 |
4 Điều kiện Hiệu chuẩn máy đo huyết áp
Khi tiến hành Hiệu chuẩn máy đo huyết áp phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
4.1 Môi trường truyền áp suất
Môi trường truyền áp suất là chất khí
4.2 Môi trường hiệu chuẩn phải bảo đảm :
- Nhiệt độ: (20 ± 5) OC;
- Độ ẩm tương đối không lớn hơn 80 %;
- Thoáng khí, không có bụi và không bị đốt nóng từ một phía, tránh chấn động và va chạm, nếu có thì độ rung động của kim không được vượt quá 1/10 khoảng cách giữa hai vạch chia nhỏ nhất.
5 Chuẩn bị Hiệu chuẩn máy đo huyết áp
Trước khi Hiệu chuẩn máy đo huyết áp phải tiến hành các công việc chuẩn bị sau đây:
- HAK cần hiệu chuẩn và áp kế chuẩn phải để trong phòng hiệu chuẩn một khoảng thời gian ít nhất là 06 giờ để đạt được nhiệt độ quy định tại mục 4.2.
- Kiểm tra độ kín ở hệ thống tạo áp suất và áp kế chuẩn.
- Chuẩn bị ống cao su và cút nối chữ T.
- Lắp HAK cần hiệu chuẩn vào vị trí làm việc, cho hoạt động thử để kiểm tra khả năng làm việc của HAK cần hiệu chuẩn.
6 Tiến hành Hiệu chuẩn máy đo huyết áp
6.1Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- HAK cần hiệu chuẩn phải ở tình trạng tốt, có đầy đủ các chi tiết và phụ tùng bao gồm thân huyết áp kế, ống nối, bao khí, van xả.. .v.v.
- Kính của HAK cần hiệu chuẩn không có vết nứt, bọt, bẩn, mốc và không có các khuyết tật khác cản trở việc đọc số chỉ. Kính có thể làm bằng vật liệu trong suốt khác nhưng phải giữ được sự trong suốt đó trong điều kiện làm việc lâu dài.
- Mặt số phải ghi khắc rõ ràng, có đầy đủ các vạch chia.
- Trên HAK cần hiệu chuẩn phải ghi đầy đủ:
+ Đơn vị đo
+ Số của HAK, hãng sản xuất ...
6.2Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
6.2.1 Đơn vị đo lường áp suất chính thức là pascan (Pa). Các đơn vị đo lường áp suất khác được sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành, cho phép sử dụng các bội số của pascan: kilôpascan (kPa), đặc biệt là milimét thủy ngân (mmHg). Huyết áp kế phải kín sao cho khi chịu tải, độ giảm áp suất không vượt quá 0,5 kPa/lphút.
6.2.2 Đối với huyết áp kế thủy ngân:
- Ồng đo phải chế tạo từ loại thủy tinh trung tính, trong suốt, không có bọt khí và không bị cong vênh. Đường kính trong của ống đo không được nhỏ hơn 4 mm. Đường kính ống phải đều, sai số cho phép là: ± 0,1 mm. Bề mặt bên trong của thành ống phải nhẵn bóng.
- Thủy ngân phải tinh khiết. Bề mặt thủy ngân phải sáng long lanh, không có bụi, không dính dầu mỡ hoặc vật liệu khác.
- Gioăng đệm phải đủ kín, giữ không cho thủy ngân trào ra khi sử dụng và khi vận chuyển, nhưng phải đảm bảo có độ xốp sao cho khi có áp suất tác động, cột thủy ngân phải dịch chuyển được từ 0 đến 200 mmHg trong khoảng thời gian nhỏ hơn 1,5 giây.
- Vạch chia của thang đo phải được ghi khắc ở cả hai phía (bên trái và bên phải) của cột thủy ngân.
6.2.3 Đối với huyết áp kế kiểu lò xo.
- Phải có bộ phận chỉnh kim về điểm “0”.
- Vỏ bọc phải đảm bảo đủ kín để bụi hoặc vật lạ không thâm nhập vào bên trong và tránh những hư hỏng tác động từ ngoài vào.
- Khi giá trị độ chia là 2 mmHg thì khoảng cách giữa hai vạch chia ít nhất là 0,7 mm và khi giá trị độ chia là 5 mmHg thì khoảng cách giữa hai vạch chia ít nhất sẽ là 1,8 mm.
- Bề rộng của vạch chia không được lớn hơn 1/5 khoảng cách giữa hai vạch chia kế tiếp nhau. Nếu vạch thứ 5 vạch nét đậm thì vạch thứ 10 phải đánh số, nếu vạch thứ 10 vạch nét đậm thì vạch thứ 20 phải đánh số.
- Kim chỉ thị phải phủ ít nhất 1/3 và nhiều nhất 2/3 chiều dài của vạch chia ngắn nhất.
Bề rộng của mũi kim không được lớn hơn bề rộng của vạch chia
6.3 Kiểm tra đo lường
Huyết áp kế được kiểm tra đo lường theo các yêu cầu, trình tự và phương pháp sau đây:
6.3.1 Sai số cơ bản cho phép khi hiệu chuẩn ban đầu bằng:
a/ ± 0,4 kPa ( ± 3 mmHg) đối với huyết áp kế lò xo
b/ ± 0,4 kPa ( ± 3 mmHg) đối với huyết áp kế thủy ngân
6.3.2 Sai số cơ bản cho phép khi hiệu chuẩn định kỳ bằng:
a/ ± 0,5 kPa ( ± 3,75 mmHg) đối với huyết áp kế lò xo
b/ ± 0,4 kPa ( ± 3 mmHg) đối với huyết áp kế thủy ngân
6.3.3 Sai số khi tăng và khi giảm áp suất không được vượt quá quy định tại mục 6.3.1 hoặc 6.3.2.
6.3.4 Sai số đàn hồi không được vượt quá giá trị tuyệt đối của sai số cơ bản cho phép quy định tại mục 6.3.1 hoặc 6.3.2..
6.3.5 Thời gian chịu tải (để tính sai số đàn hồi) ở giới hạn đo trên của huyết áp kế cần kiểm định là 5 phút.
6.3.6 Việc xác định sai số của huyết áp kế được tiến hành bằng cách so sánh số chỉ áp suất trên huyết áp kế cần hiệu chuẩn với số chỉ áp suất tương ứng trên chuẩn.
6.3.7 Phải tiến hành kiểm tra áp suất theo chiều tăng và chiều giảm tại các điểm đo sau: 6,67 kPa ( 50 mmHg); 13,33 kPa ( 100 mmHg); 20 kPa ( 150 mmHg);
26,66 kPa (200 mmHg); 33,33 kPa (250 mmHg); 40 kPa ( 300 mmHg).
6.3.8 Xác định độ nhạy
Huyết áp kế được coi là nhạy khi có một áp suất tải bằng 0,1 kPa tác động thì cột thủy ngân hoặc kim chỉ thị phải thay đổi vị trí và khi thôi cho chịu tải thì cột thủy ngân hoặc kim chỉ thị phải trở về vị trí ban đầu (chỉ xác định độ nhạy tại điểm “0”).
6.3.9 Trước khi kiểm tra đo lường phải điều chỉnh điểm “0” ở chuẩn.
7 Xử lý chung
7.2 Huyết áp kế đạt các yêu cầu quy định tại quy trình này được cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn, dán tem hiệu chuẩn.
7.3 Huyết áp kế không đạt một trong các yêu cầu quy định trong quy trình này thì không cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn đồng thời xoá dấu kiểm định cũ (nếu có).
7.4 Chu kỳ hiệu chuẩn của huyết áp kế là: 01 năm.
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn