hiệu chuẩn nivô chính xác dạng thẳng và dạng khung có giá trị độ chia 0,1 mm/m, 0,05 mm/m, 0,02 mm/m; chiều dài làm việc đến 300 mm.
Ngày đăng: 15-06-2017
2,994 lượt xem
1 Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn nivo
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn nivô chính xác dạng thẳng và dạng khung có giá trị độ chia 0,1 mm/m, 0,05 mm/m, 0,02 mm/m; chiều dài làm việc đến 300 mm.
2 Các phép Hiệu chuẩn nivo
Phải lần lượt tiến hành các phép Hiệu chuẩn nivo ghi trong bảng sau.
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều mục của QTHC ’ |
1 |
Kiểm tra bên ngoài |
4.1 |
2 |
Kiểm tra đo lường |
4.2 |
|
- Kiểm tra sai số số chỉ của nivô |
4.2.1 |
|
- Kiểm tra độ vuông góc giữa mặt phẳng đáy và hai mặt bên (đối với nivô khung) |
4.2.2 |
|
- Kiểm tra góc giữa đường trục của rãnh chữ V và mặt phẳng đáy mang rãnh V |
4.2.3 |
|
- Kiểm tra góc giữa mặt phẳng đáy và mặt phẳng trên (đối với nivô khung) |
4.2.4 |
|
- Kiểm tra độ phẳng của mặt phẳng đáy và các mặt phẳng bên |
4.2.5 |
3 Phương tiên Hiệu chuẩn nivo
- Nivô chuẩn có giá trị độ chia không lớn hơn 0,01 mm/m;
- Eke chuẩn (trụ chuẩn) sai số góc vuông không lớn hơn 5 pm/300 mm;
- Bộ đũa đo chuẩn có phạm vi đo (0 ^ 50 ) pm;
- Đổng hổ so chính xác có giá trị độ chia 0,001 mm;
- Bàn máp có sai số độ phẳng không lớn hơn 3 pm;
- Bàn kiểm nivô;
- Trục kiểm có độ trụ < 0,005 mm/m.
4 Điều kiên Hiệu chuẩn nivo
Khi tiến hành Hiệu chuẩn nivo phải đảm bảo các điều kiên sau đây:
+ Nhiệt độ: (10 -T- 30) 0C;
+ Độ ẩm: (65 ± 20) % RH.
Trưóc khi tiến hành hiệu chuẩn, nivô cần hiệu chuẩn phải được lau chùi sạch sẽ và để ở vị trí hiệu chuẩn ít nhất 3 giờ.
5 Tiến hành Hiệu chuẩn nivo
5.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Nivô cần hiệu chuẩn phải có nhãn ghi:
+ xuất xứ (cơ sở sản xuất, nưóc sản xuất, số sản xuất);
+ giá trị độ chia.
- Bọt nưóc phải hoạt động tốt;
- Các bề mặt làm việc không có sứt mẻ, lồi lõm;
- Bộ phân điều chỉnh điểm 0 của bọt nưóc phải làm việc tốt.
5.2 Kiểm tra đo lường
Nivô cần hiệu chuẩn được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
5.2.1Kiểm tra sai số số chỉ của nivô
Kiểm tra sai số số chỉ của nivô bằng bàn kiểm chuyên dùng (hoặc bằng bàn máp có gắn nivô chuẩn) dưói đây được gọi chung là bàn kiểm.
- Chỉnh bàn kiểm nivô ở vị trí nằm ngang (vị trí điểm 0);
- Đặt nivô cần hiệu chuẩn lên bàn kiểm sao cho bọt nưóc của nivô cần hiệu chuẩn và bọt nưóc của bàn kiểm nằm trên một đường thẳng (hoặc song song), vị trí của bọt phụ ở bên trái.
a) Kiểm tra sai số số chỉ của nivô theo chiều phải
- Chỉnh bọt nivô cần hiệu chuẩn cân bằng vói đường chuẩn chính phải và trái (xác định điểm 0);
- Chỉnh nghiêng bàn kiểm để bọt nưóc của nivô cần hiệu chuẩn di dời đến từng vạch của thang độ chia theo chiều phải;
- Đọc số chỉ trên nivô chuẩn hoặc số chỉ của bàn kiểm;
- Ghi kết quả vào biên bản.
b) Kiểm tra sai số số chỉ của nivô theo chiều trái: Thực hiện các bưóc như mục a.
- Ghi kết quả vào biên bản.
5.2.2 Kiểm tra độ vuông góc giữa mặt phẳng đáy và 2 mặt phẳng bên (đối với nivô khung)
- Đặt nivô cần hiệu chuẩn lên bàn máp;
- Dùng trụ chuẩn (hoặc êke chuẩn) và đũa đo chuẩn để xác định độ vuông góc của mặt phẳng đáy vói từng mặt phẳng bên;
- Ghi kết quả vào biên bản.
5.2.3 Kiểm tra góc giữa đường trục của rãnh V và mặt phẳng đáy mang rãnh V
- Đặt nivô cần hiệu chuẩn trên bàn máp, mặt đáy quay lên trên;
- Đặt một trục kiểm vào rãnh V của nivô cần hiệu chuẩn;
- Đặt nivô chuẩn lên trên trục kiểm theo chiều dọc;
- Đọc số chỉ tại vị trí đó, sau đó bỏ trục kiểm ra;
- Đặt trực tiếp nivô chuẩn lên mặt phẳng có chứa rãnh V và đọc số chỉ;
- Chênh lệch giữa 2 số đọc là góc lệch giữa mặt phẳng đáy có chứa rãnh V và đường trục của rãnh V đó;
- Ghi kết quả vào biên bản.
5.2.4 Kiểm tra góc giữa mặt phẳng đáy và mặt phẳng trên (đối với nivô khung)
- Đặt nivô cần hiệu chuẩn lên bàn máp, vị trí của bọt phụ nằm bên trái;
- Đặt nivô chuẩn lên mặt phẳng trên của nivô cần hiệu chuẩn;
- Đọc số chỉ của nivô chuẩn;
- Bỏ nivô cần hiệu chuẩn ra, đặt nivô chuẩn vào đúng vị trí đó trên bàn máp;
- Đọc số chỉ của nivô chuẩn;
- Chênh lệch giữa hai số đọc là góc lệch giữa mặt phẳng đáy và mặt phẳng trên của nivô cần hiệu chuẩn;
- Ghi kết quả vào biên bản.
5.2.5 Kiểm tra độ phẳng của mặt phẳng đáy và các mặt phẳng bên
- Đặt nivô cần hiệu chuẩn và giá kẹp đổng hổ so trên bàn máp, đầu đo đổng hổ so tì lên mặt phẳng cần kiểm tra. Căn chỉnh sao cho hai đầu mặt phẳng cần kiểm tra ở cùng cao độ so vói bàn máp.
- Trượt giá đổng hổ so trên bàn máp sao cho đầu đo của đổng hổ trượt trên suốt bề mặt cần kiểm tra.
- Ghi kết quả vào biên bản.
6 Xác định độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo của phép hiệu chuẩn được xác định từ những thành phần sau:
TT |
Thành phần độ không đảm bảo đo |
Ký hiệu |
Giá trị |
Phân bố |
ui |
1 |
Nivô chuẩn |
Uch |
Theo giấy chứng nhân |
Chuẩn |
(1/2) Uch |
2 |
Gá đặt |
ug |
Theo giá trị đo được của mục ' 4.2.5 |
Chữ nhât |
F/sqrt(3) |
Độ không đảm bảo đo tổng hợp chuẩn :
F: giá trị độ phẳng của mặt đáy trên chiều dài của nivô cần hiệu chuẩn.
Độ không đảm bảo đo mở rộng U được tính bằng độ không đảm bảo đo tổng hợp nhân vói hệ số phủ k:
U = k. u c
Hệ số phủ k = 2 tương ứng vói mức tin cây xấp xỉ 95 %.
7 Xử lý chung
7.1 Nivô chính xác sau khi hiệu chuẩn được dán tem, cấp giấy chứng nhân hiệu chuẩn kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn
7.2 Chu kì hiệu chuẩn của nivô chính xác được khuyến nghị là 01 năm.
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn