tiên hiệu chuẩn panme đo ngoài có giá trị độ chia 0,01 mm, phạm vi đo đến 1 000 mm.
Ngày đăng: 15-06-2017
3,579 lượt xem
1 Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn panme đo ngoài
Văn bản kỹ thuật này quy định phương pháp và phương tiên hiệu chuẩn panme đo ngoài có giá trị độ chia 0,01 mm, phạm vi đo đến 1 000 mm.
2 Các phép hiệu chuẩn và phuơng tiện Hiệu chuẩn panme đo ngoài
Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn với các phương tiện hiệu chuẩn nêu trong bảng 1.
Bảng 1
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều nào của QTHC |
Phương tiện hiệu chuẩn |
1. Kiểm tra bên ngoài |
4.1 |
Mắt thường, kính lúp 10 X |
2. Kiểm tra kỹ thuật |
4.2 |
|
3. Kiểm tra đo lường |
4.3 |
|
- Xác định độ không phẳng của mặt đo |
4.3.1 |
Tấm kính phẳng |
- Xác định độ không song song giữa hai mặt đo |
4.3.2 |
Bộ 4 tấm kính phẳng song song Bộ căn mẫu cấp chính xác 1 |
- Xác định sai số số chỉ |
4.3.3 |
Bộ căn mẫu cấp chính xác 0, cấp chính xác 1, trụ gá |
- Xác định lực đo của đầu chỉnh lực |
4.3.4 |
Cân đổng hổ có giá trị độ chia < 20 g, hoặc lực kế, trụ gá |
- Xác định sai số của thanh điều chỉnh |
4.3.5 |
Máy đo độ dài vạn năng, optimet ngang có giá trị độ chia 1 pm |
3 Điều kiện Hiệu chuẩn panme đo ngoài
3.1 Điều kiện môi trường Hiệu chuẩn panme đo ngoài
Thước vặn và thanh điều chỉnh phải được hiệu chuẩn trong những điều kiên nhiệt độ sau:
Bảng 2
Phạm vi đo của thước và thanh điều chỉnh (mm) |
Chênh lệch nhiệt độ so với 20 0C (0C) |
|
Thước vặn |
Thanh điều chỉnh |
|
Đến 150... |
± 4 |
±3 |
Lớn hơn 150 đến 1 000 |
± 3 |
± 2 |
Độ ẩm: (50 ± 15) % RH.
3.2 Chuẩn bỉ Hiệu chuẩn panme đo ngoài
Trước khi hiệu chuẩn phải lau sạch thước vặn và thanh điều chỉnh bằng xăng công nghiệp.
Phải đặt thước vặn và thanh điều chỉnh trong phòng đo ở nhiệt độ hiệu chuẩn không ít hơn 1 giờ.
4 Tiến hành Hiệu chuẩn panme đo ngoài
4.1 Kiểm tra bên ngoài
- Bề mặt của thước và thanh điều chỉnh không bị han rỉ, xước, lồi lõm và có những hư hỏng ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của thước;
- Các vạch khắc, trên thang thước phải đều, rõ ràng, vuông góc với trục và mép trống;
- Trên thước vặn phải ghi rõ:
+ Giá trị độ chia và phạm vi đo;
+ Dấu hiệu hàng hoá, tên cơ sở sản xuất.
Trên thanh điều chỉnh phải ghi kích thước danh định.
4.2 Kiểm tra kỹ thuật
- Vành trống của thước phải chuyển động nhẹ nhàng trên toàn phạm vi đo;
- Trục ren phải chuyển động đều, nhẹ nhàng, khi quay trục ren tự do thì đầu chỉnh lực không được trượt;
- Vít hãm phải có tác dụng giữ chặt trục ren ở tất cả các vị trí trên toàn phạm vi đo; Sau khi xiết chặt vít hãm trục ren không được dịch chuyển.
4.3 Kiểm tra đo lường
Các giá trị của độ không phẳng, độ không song song, lực đo, sai số số chỉ, sai số tổng cho trong phụ lục 2.
4.3.1 Xác định độ không phẳng của mặt đo
Đặt sát tấm kính phẳng vào từng mặt đo của thước vặn, sao cho số vân giao thoa xuất hiên ít nhất và đếm số vân giao thoa.
- Trường hợp các vân giao thoa là những vòng tròn khép kín thì tính độ không phẳng theo công thức sau:
4.3.2 Xác định độ không song song giữa hai mặt đo
- Dùng bộ bốn tấm kính phẳng song song có kích thước danh định chênh nhau 1/4 vòng quay của vít me.
Lần lượt đặt các tấm kính tiếp xúc vào hai mặt đo, sao cho dưới tác dụng lực đo của thước vặn, tổng số vân giao thoa xuất hiên trên hai mặt đo ít nhất.
Tính độ không song song giữa hai mặt đo theo công thức sau:
S: độ không song song;
m1 và m2 : số vân giao thoa trên hai mặt đo.
- Dùng tập hợp căn mẫu có kích thước danh định chênh nhau 1/4 vòng quay của vít me.
Lần lượt đặt căn mẫu tiếp xúc với hai mặt đo và đọc hết quả dưới tác dụng lực đo của thước vặn. Tiếp theo, đặt căn mẫu tại 4 góc đối nhau theo đường kính của mặt đo và đọc kết quả đo. Độ không song song được xác định bằng hiệu số đọc lớn nhất của từng kích thước căn mẫu.
4.3.3 Xác định sai số số chỉ
- Chỉnh thước vặn về vị trí "0";
- Dùng căn mẫu với phân loại bậc kích thước gấp 4 lần giá trị của bước ren so sánh với số chỉ của thước trên toàn bộ phạm vi đo;
- Hiệu số giữa số chỉ trên thang đo của thước vặn và kích thước căn mẫu là sai số số chỉ.
Ghi chú: Để việc xác định sai sô'được dễ dàng nên sử dụng những tập hợp căn mẫu sau:
2,5 mm; 5,1 mm; 7,7 mm; 10,3 mm; 12,9 mm; 15 mm; 17,6 mm; 20,2 mm; 22,8 mm; 25 mm.
4.3.4 Xác định lực đo của đầu chỉnh lực
Đặt một viên bi bằng thép vào vùng chịu tải của đĩa cân đổng hổ lò xo và tâm mặt phẳng đo của trục thước vặn. Sau khi chỉnh cho trục trước vặn thẳng đứng và kim của cân chỉ "0". Lấy giá trị lớn nhất trên thang đo của cân dưới tác động của đầu chỉnh lực.
4.3.5 Xác định sai số của thanh điều chỉnh
- Kích thước của thanh điều chỉnh được đo so sánh với căn mẫu có kích thước tương ứng trên máy đo độ dài hoặc opitimet nằm ngang;
- Sai số của thanh điều chỉnh được tính theo công thức sau:
dm = (1 + L/50) (4)
Trong đó: dm: sai số của thanh điều chỉnh (pm);
L: kích thước danh định của thanh điều chỉnh (mm).
5 Xác định độ không đảm bảo đo của phép hiệu chuẩn thuớc vặn
Độ không đảm bảo của phép đo được xác định từ những thành phần sau:
TT |
Thành phần |
Ký hiệu |
Phân bố |
Độ không đảm bảo |
1 |
Độ không đảm bảo đo của chuẩn |
ui |
|
theo giấy chứng nhân hiệu chuẩn |
2 |
Độ không đảm bảo đo do chênh lệch nhiệt độ giữa chuẩn và thước vặn |
u2 |
Chữ nhât |
|
3 |
Độ không song song giữa hai mặt đo |
u3 |
Chữ nhât |
|
4 |
Đọc số chỉ |
u4 |
Chữ nhât |
|
Độ không đảm bảo đo tổng hợp uc :
u2 = u2c1 + u2C2 + u2C3 + u2C4
Độ không đảm bảo mở rộng U được tính bằng độ không đảm bảo tổng hợp nhân với hê số phủ k:
U = k.uc
Hê số phủ k được lấy bằng 2 tương ứng với mức tin cây xấp xỉ 95 %.
6 Xử lý chung
6.1 Thước vặn sau khi hiệu chuẩn được cấp giấy chứng nhân hiệu chuẩn kèm theo thông báo kết quả hiệu chuẩn.
6.2 Chu kỳ hiệu chuẩn: một năm.
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn