Hiệu chuẩn thước vạch

hiệu chuẩn thước vạch chuẩn (sau đây gọi tắt là thước vạch) có phạm vi đo tới 2000 mm

Ngày đăng: 12-06-2017

3,458 lượt xem

 

Hiệu chuẩn thước vạch

 

1 Phạm vi áp dụng hiệu chuẩn thước vạch

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn thước vạch chuẩn (sau đây gọi tắt là thước vạch) có phạm vi đo tới 2000 mm, dùng để kiểm định ban đầu thước cuộn cấp chính xác 1, 2, 3.

2  Giải thích từ ngữ hiệu chuẩn thước vạch

Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:

2.1  Vạch chia (graduation lines) là tập hợp các vạch được in, khắc ... đánh dấu trên thước.

2.2  Vạch chia chính (main graduation lines) là hai vạch chia thể hiện chiều dài danh nghĩa của thước.

2.3  Vạch chia phụ (extra graduation lines) là một số vạch chia nằm ngoài hai vạch chia chính.

2.4  Chiều dài tổng (total length, ký hiệu Lt) là chiều dài lớn nhất của thước được giới hạn bởi hai mặt đầu thước.

2.5 Chiều dài danh nghĩa (nominal length, ký hiệu L) là giá trị đo lớn nhất của thước.

2.6 Phạm vi đo (measuring range) gồm tập hợp các giá trị đo mà thước thể hiện với sai số nằm trong giới hạn cho phép. Giá trị đo này được xác định bằng khoảng cách giữa đường tâm của hai vạch chia.

2.7 Giá trị độ chia (graduation, ký hiệu d) là giá trị thể hiện bởi hai vạch chia cạnh nhau.

2.8 Bề rộng vạch chia (graduation lines thickness, ký hiệu b) là kích thước xác định bởi hai đường biên của vạch.

3 Các phép hiệu chuẩn thước vạch

Phải lần lượt tiến hành các phép hiệu chuẩn hiệu chuẩn thước vạch  ghi trong bảng 1.

Bảng 1. Các phép hiệu chuẩn thước vạch

TT

Tên phép hiệu chuẩn

Theo điều mục của quy trình

1

Kiểm tra bên ngoài

7.1

2

Kiểm tra kỹ thuật

7.2

2.1

Kiểm tra bề rộng vạch chia

7.2.1

2.2

Kiểm tra độ phẳng bề mặt thước

7.2.2

3

Kiểm tra đo lường

7.3

3.1

Xác định vị trí kiểm

7.3.1

3.2

Phương pháp đo

7.3.2

3.3

Xác định sai số

7.3.3

4 Phương tiện hiệu chuẩn thước vạch

Các phương tiện dùng để hiệu chuẩn được nêu trong bảng 2.

Bảng 2. Phương tiện hiệu chuẩn thước vạch

TT

Tên phương tiện dùng để hiệu chuẩn

Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản

Áp dụng cho điều mục của quy trình

1

Chuẩn đo lường

 

 

 

Thước vạch chuẩn hoặc thiết bị hiệu chuẩn thước vạch chuyên dụng.

Độ không đảm bảo đo U: < (10 + 10xL) pm với L tính bằng mét

7.3

2

Phương tiện đo khác

 

 

2.1

Phương tiện đo độ phẳng

Phạm vi làm việc lớn hơn chiều dài của thước.

Sai số đo độ phẳng: < 0,01 mm

7.2

2.2

Dụng cụ quang học

Độ phóng đại: > 50 X Giá trị độ chia: < 0,01 mm

7.2

TT

Tên phương tiện dùng

-1- Á 1 • /s. 1 Á

đê hiệu chuân

Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản

Áp dụng cho điều mục của quy trình

2.3

Nhiệt ẩm kế

Phạm vi đo:

(10 ^ 30) °C & (30 ^ 70) %RH Giá trị độ chia: < 1 °C, < 1 %RH

7.3

2.4

Nhiệt kế tiếp xúc

Phạm vi đo: (18 ^ 22) °C Giá trị độ chia: < 0,1 °C

7.3

5 Điều kiện hiệu chuẩn thước vạch

Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

-  Nhiệt độ: (20 ± 2) °C.

-  Độ ẩm: (40 - 60) %RH.

6 Chuẩn bị hiệu chuẩn thước vạch

Trước khi tiến hành hiệu chuẩn, thước vạch và chuẩn phải được vệ sinh sạch và đặt cạnh nhau trong phòng đo tối thiểu 06 giờ để ổn định nhiệt độ.

 

7 Tiến hành hiệu chuẩn thước vạch

7.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:

- Thước vạch phải là một thanh liền, không nối ghép, không bị nứt gãy, mặt thước không bị khuyết tật hoặc hoen rỉ nhiều làm ảnh hưởng đến kết quả đo.

- Vạch chia phải rõ ràng, đều nét, thẳng và vuông góc với trục đo. Chữ số và các ký hiệu, số hiệu của nhà sản xuất phải được ghi khắc đầy đủ.

7.2 Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:

7.2.1 Kiểm tra bề rộng vạch chia

Dùng dụng cụ quang học có độ phóng đại và độ chính xác phù hợp quan sát các vạch chia và đo bề rộng của ít nhất 10 vạch chia ở các vị trí đầu, giữa và cuối thước.

Xác định bề rộng nhỏ nhất, lớn nhất và trung bình từ các giá trị đo được.

Yêu cầu giá trị bé nhất không được nhỏ hơn 70 % giá trị lớn nhất.

Bề rộng trung bình của vạch chia không không lớn hơn 0,12 mm.

7.2.2  Kiểm tra độ phẳng bề mặt thước

Thước vạch cần được kiểm tra độ phẳng trên bề mặt ghi khắc vạch chia hay còn gọi là mặt trên của thước. Độ phẳng được đánh giá bằng mặt phẳng chuẩn hoặc sống trượt chuẩn và đồng hồ so (hình 2).

Độ phẳng bề mặt thước vạch chuẩn không lớn hơn 0,10 mm.

Hình 2. Phương pháp kiểm độ phẳng của thước vạch 7.3 Kiểm tra đo lường

7.3 Kiểm tra đo lường

Thước vạch được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:

Xác định vị trí kiểm

7.3.1 thước vạch được kiểm tại các vạch chia khác nhau lần lượt từ vạch chia chính đầu thước tới vạch chia chính cuối thước, cụ thể như sau:

Dãy 1:

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10] mm.

Dãy 2:

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100] mm.

Dãy 3:

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 50; 100; 150; 200; 250; 300; 350; 400; 450; 500] mm.

Dãy 4:

Kiểm tại các vạch chia thể hiện các giá trị danh nghĩa sau: [0; 500; 600; 700; 800; 900; 1000; 1100; 1200; 1300; 1400; 1500; 1600; 1700; 1800; 1900; 2000] mm.

7.3.2 Phương pháp đo

Sử dụng thiết bị chuyên dụng đo thước vạch hoặc thước vạch chuẩn để đo và xác định sai số tại các vị trí kiểm nói trên.

Phải quan trắc và ghi lại nhiệt độ, độ ẩm của phòng đo; nhiệt độ của thước vạch được hiệu chuẩn và chuẩn trong tại thời điểm bắt đầu và kết thúc quá trình đo.

7.3.3 Xác định sai số

Sai số của thước được tính bằng công thức:

ôi = li - lic        (1)

Trong đó: ôi: sai số của thước vạch tại vị trí kiểm thứ i (i = 1, 2, 3); li: là vị trí kiểm trên thước được hiệu chuẩn; lic: là giá trị đọc được bởi chuẩn.

Ví dụ tại vị trí kiểm 1000 mm, giá trị đọc được bởi chuẩn là 999,995 mm thì sai số là:

ô1000 = 1000 mm - 999,995 mm = + 0,005 mm

Sai số cho phép của thước vạch chuẩn để kiểm định thước cuộn không được vượt quá sai lệch lớn nhất cho phép sau:

MPE = (0,015 + 0,015xl) mm (2)

Với l là chiều dài đo.

8 Ước lượng độ không đảm bảo đo

Độ không đảm bảo đo của phép hiệu chuẩn thước vạch được tính toán từ các yếu tố ảnh hưởng tới sai số đo tại từng vị trí kiểm trên thước, gồm:

8.1 Độ không đảm bảo đo của chuẩn (u1).

8.2 Độ không đảm bảo đo của bề rộng vạch chia (u2).

8.3 Độ không đảm bảo đo do trục thước chuẩn và trục thước được hiệu chuẩn không song song (u3).

8.4  Độ không đảm bảo đo do sai số của nhiệt độ trung bình khi hiệu chuẩn khác 20 C và sự khác nhau về hệ số giãn nở nhiệt giữa chuẩn và thước (u4).

8.5  Độ không đảm bảo đo do sai số của chênh lệch nhiệt độ giữa thước chuẩn và thước vạch (u5).

8.6  Độ không đảm bảo đo do sai số của độ không đảm bảo hệ số giãn nở nhiệt (u6).

Độ không đảm bảo đo chuẩn tổng hợp: uC

Độ không đảm bảo đo mở rộng: U = 2xuc

với mức tin cậy P = 95% và hệ số phủ k = 2.

Ghi chú: Hướng dẫn tính toán cụ thể các thành phần độ không đảm bảo đo trong phụ lục 3.

9  Xử lý chung

9.1  Thước vạch chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật và tổng sai số với độ không đảm bảo đo tại từng vị trí kiểm không vượt quá sai số cho phép lớn nhất tại vị trí kiểm đó thì được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn,...) theo quy định.

9.2  Thước vạch chuẩn sau khi hiệu chuẩn nếu không đạt một trong các yêu cầu trên thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).

9.3 Chu kỳ hiệu chuẩn của thước vạch chuẩn là 22 tháng.

 

WEB: Caltek.com.vn

 

Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.

Địa chỉ:

 Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13,  Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

 Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

ONLINE

  • Ms Huyền

    Ms Huyền

    Hotline / Zalo 0934466211

TRUY CẬP

Tổng truy cập 892,691

Đang online5

FANPAGE