QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN MÁY ĐO RUING
Ngày đăng: 11-03-2017
965 lượt xem
MIÊU TẢ HIỆU CHUẨN MÁY ĐO RUNG
Đặc điểm thiết bị test |
Hiệu suất thông số |
phương pháp test |
Sự dịch chuyển |
Các dải đo : 0 đến 0,1, 0 đến 1, 0 đến 10, và 0 đến 100 Inch-inch đến cao điểm Dung sai: + 10% so với Tần số từ 10 đến 2000 Hz IRD Mechanalysis Inc. Model 306 |
Các hiển thị TI được so sánh Đến đúng tiêu chuẩn Chỉ dẫn. |
Sự dịch chuyển |
Các dải đo: 0 đến 0,1, 0 đến 0,3, 0 đến 1, 0 đến 3, 0 đến 10, 0 đến 30, Và 0 đến 100 mili-inch Đỉnh hoặc 0 đến 3000 microns đỉnh Đến đỉnh điểm Dung sai: + 11% so với Tần số từ 12 đến 1000 Hz |
Các hiển thị TI được so sánh Đến đúng tiêu chuẩn Chỉ dẫn. |
Tốc độ |
Các dải đo: 0 đến 0,1, 0 đến 0,3, 0 đến 1, 0 đến 3, 0 đến 10, 0 đến 30, Và 0 đến 100 inch / giây Hoặc 0 đến 3000 mm / giây Dung sai: + 11% so với Tần số từ 12 đến 1000 Hz IRD Mechanalysis Inc. Model 309 |
Các hiển thị TI được so sánh Đến đúng tiêu chuẩn Chỉ dẫn. |
Tốc độ |
Các dải đo : 0 đến 0,1, 0 đến 0,3, 0 đến 1, 0 đến 3. 0 đến 10, 0 đến 30, Và 0 đến 100 inch / giây Hoặc 0 đến 3000 mm / giây Dung sai: + 11% so với Tần số từ 12 đến 1000 Hz IRD Mechanalysis Inc. Model 870 |
Các hiển thị TI được so sánh Đến đúng tiêu chuẩn Chỉ dẫn. |
Sự dịch chuyển |
Với bộ rung động 544: Các dãy: 0 đến 1, 0 đến 2,5, 0 đến 5, 0 đến 10, 0 đến 25, và 0 đến 50 Mils đỉnh đến đỉnh điểm hoặc 0 đến 1000 Microns đỉnh đến đỉnh điểm Dung sai: + 11% so với Tần số từ 12 đến 1000 Hz |
Các hiển thị TI được so sánh Đến đúng tiêu chuẩn Chỉ dẫn. |
Tốc độ |
với gia tốc 970 : Các dãy: 0 đến 0,1, 0 đến 0,25, 0 đến 0.5, 0 đến 1.0, 0 đến 2.5, và 0 đến 5,0 inch / giây hoặc 0 Đến 100 mm / giây Dung sai: + 8% so với Tần số từ 8 đến 2000 Hz |
Các hiển thị TI được so sánh Đến đúng tiêu chuẩn Chỉ dẫn. |
YÊU CẦU THIẾT BỊ HIỆU CHUẨN MÁY ĐO RUNG
- Máy gia tốc chuẩn dải đo 10 đến 2000 Hz ‘’G’’ dải đo: 0.5 đến 41.0 với báo cáo hiệu chuẩn
- Bộ khuếch đại điện áp Để khuếch đại đầu ra của gia tốc, độ không đảm bảo đo : + 5%
- Áp kế True RMS (EVM) dải đo 5 đến 450 mV độ không đảm bảo đo 1%
- Hiệu chuẩn rung động ( lắc) dải đo 0.5 đến 41.0 G’s
- Bộ khuếch đại nguồn mục 2.4
- Dao động dải tần số: 10 đến 2000 Hz để cung cấp đầu vào như mục 2.5
QUY TRÌNH HIỆU CHUẨN MÁY ĐO RUNG
Kiểm tra sự dịch chuyển:
1. kiểm tra sự dịch chuyển của model đầu tiên 306
1.1 Kết nối như hình
1.2 Gắn bộ tiếp nhận rung động TI vào phần chấn động rung bằng trục vít 1/4 "- 28 ở vị trí đầu dò của TI .
1.3 Tại mỗi điểm hiệu chuẩn, ghi lại độ nhạy chuẩn (mục 2.1) từ Báo cáo của Hiệu chỉnh trong cột 3 Bảng 1.
CHÚ THÍCH
gia tốc nhạy ghi lại phải là mV / g rms. Để có được rms, nhân giá trị đỉnh bằng 0,707.
1.4 Tại mỗi điểm hiệu chuẩn, nhân tốc độ "G" (cột 2) bằng máy gia tốc chuẩn Độ nhạy (cột 3) và ghi lại như là đầu ra gia tốc chuẩn mV (cột 4) của Bảng 1.
1.5 Điều chỉnh bộ điều khiển tần số dao động cho mỗi tần số liệt kê trong Bảng 2. Ở mỗi tần số, Thiết lập TI RANGE đến vị trí thích hợp và điều chỉnh điều khiển biên độ đầu ra dao động có được Mong muốn đầu ra mV (tính trong bước 4.1.1.4) trên EVM (mục 2.3)
1.6 Kiểm tra xem các hiển thị DISPLACEMENT METER nằm trong khoảng dung sai ở mỗi điểm hiệu chuẩn
1.7 Nếu không có các thử nghiệm khác được thực hiện trên model ban đầu của TI, hãy đặt tất cả các công tắc nguồn để tắt hoặc chờ Và ngắt kết nối TI.
4.1.1.8 Trên model ban đầu, TI kiểm tra lại pin TI bằng cách thiết lập công tắc chuyển sang CAL và Đảm bảo rằng hiển thị TI có thể được điều chỉnh đến 1.0 với điều khiển BAL-CAL.
1.9 Nếu tất cả các phép thử đều đạt yêu cầu, gắn nhãn "SPECIAL CALIBRATION " vào đồng hồ đo và Rằng chúng chỉ được sử dụng với các đơn vị liên quan mà chúng được hiệu chuẩn.
2 Mẫu kiểm tra độ phân giải 306 gần đây:
2.1 Kết nối thiết bị như thể hiện trong hình 1.
2.2 Lắp bộ tiếp nhận rung động TI vào phần chấn động rung bằng trục vít 1/4 "-28 ở vị trí của đầu dò TI .
2.3 Đảm bảo chuyển đổi SELECTOR được đặt thành DISP - MILS.
2.4 Tại mỗi điểm hiệu chuẩn, ghi lại mức nhạy gia tốc chuẩn (mục 2.1) từ Báo cáo của Hiệu chuẩn trong cột 3 của Bảng 2.
CHÚ THÍCH
Dao động nhạy ghi lại phải là mV / g rms. Để có được rms, nhân giá trị đỉnh bằng 0,707.
2.5 Tại mỗi điểm hiệu chuẩn, nhân tốc độ "G" (cột 2) bằng máy gia tốc chuẩn Độ nhạy (cột 3) và ghi lại như là đầu ra gia tốc chuẩn mV (cột 4) của Bảng 2.
2.6 Điều chỉnh bộ điều khiển tần số dao động cho mỗi tần số liệt kê trong Bảng 3. Tại mỗi tần số, Thiết lập TI RANGE đến vị trí thích hợp và điều chỉnh điều khiển biên độ đầu ra dao động để có được Mong muốn mV đầu ra (tính trong bước 4.1.2.5) trên EVM (mục 2.3).
4.1.2.7 Xác minh rằng các chỉ thị TI AMPLITUDE METER nằm trong phạm vi dung sai ở mỗi điểm hiệu chuẩn
XEM THÊM HIỆU CHUẨN MÁY ĐO RUNG TẠI ĐÂY
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn