Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử

hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử (giá trị áp suất được chỉ thị bằng kỹ thuật số) có phạm vi đo từ - 0,1 MPa đến 250 MPa, độ chính xác không nhỏ hơn 0,1%.

Ngày đăng: 14-06-2017

1,969 lượt xem

Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử

Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử

Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn ban đầu, hiệu chuẩn định kỳ và hiệu chuẩn sau sửa chữa đối với các đồng hồ áp suất điện tử (giá trị áp suất được chỉ thị bằng kỹ thuật số) có phạm vi đo từ - 0,1 MPa đến 250 MPa, độ chính xác không nhỏ hơn 0,1%.

2 Các phép hiệu chuẩn Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử

Phải lần lượt tiến hành các phép  Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử  ghi trong bảng 1.

Bảng 1

TT

Tên phép hiệu chuẩn

Theo điều mục của QTKĐ

Chế độ hiệu chuẩn

Ban đầu

Định kỳ

Sau sửa chữa

1

Kiểm tra bên ngoài

6.1

+

+

+

2

Kiểm tra kỹ thuật

6.2

+

+

+

3

Kiểm tra đo lường

6.3

+

+

+

3 Phương tiện hiệu chuẩn

Phải sử dụng phương tiện hiệu chuẩn ghi trong bảng 2.

Bảng 2

TT

Tên phương tiện phục vụ thử nghiệm

Đặc trưng kỹ thuật và đo lường

Áp dụng theo điều/ mục của QTTN

1

Chuẩn đo lường (Chọn một trong các chuẩn cho phù hợp sau đây)

1.1

Áp kế píttông

-                     Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 1/4 sai số cho phép của áp kế cần kiểm định.

-                     Phải đảm bảo được liên kết chuẩn đo lường

6.3

1.2

Áp kế chất lỏng

-                     Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 1/4 sai số cho phép của áp kế cần kiểm định

-                     Phải đảm bảo được liên kết chuẩn đo lường

6.3

TT

Tên phương tiện phục vụ thử nghiệm

Đặc trưng kỹ thuật và đo lường

Áp dụng theo điều/ mục của QTTN

1.3

Áp kế hiện số

4                    Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 1/4 sai số cho phép của áp kế cần kiểm định

5                    Phải đảm bảo được liên kết chuẩn đo lường

6.3

1.4

Áp kế lò xo

-                     Sai số nhỏ hơn hoặc bằng 1/4 sai số cho phép của áp kế cần kiểm định

-                     Phải đảm bảo được liên kết chuẩn đo lường

6.3

2

Phương tiện đo khác

2.1

Nhiệt kế

-                     Giới hạn đo trên đến 50oC

-                     Giá trị tuyệt đối của sai số nhỏ hơn 1oC.

4

2.2

Ẩm kế

-                     Phạm vi đo (0 -T- 100) %RH

-                     Giá trị tuyệt đối của sai số nhỏ hơn 10 %RH

4

2.3

Thước đo

-                     (0 + 350) mm

-                     Giá trị tuyệt đối của sai số không lớn hơn 0,1 mm.

4

3

Phương tiện phụ

3.1

Các ống dẫn và đầu nối phù hợp.

Chịu được áp suất lớn hơn giới hạn đo trên cuả áp kế

 

3.2

Hệ thống tạo áp suất

-                     Phải tạo áp suất lớn hơn giới hạn đo trên của áp kế

-                     Phải kín, tăng hoặc giảm áp suất một cách đều đặn. Độ giảm áp suất của hệ thống tạo áp ở giới hạn đo trên không làm ảnh hưởng đến việc đọc chỉ số trên chuẩn đo lường và áp kế cần kiểm định.

4; 6.3

3.3

Nguồn điện

- Nguồn điện AC, DC hoặc pin phù hợp với điện áp làm việc của áp kế

 

4 Điều kiện Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử

Khi tiến hành Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử  phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

4.1 Môi trường truyền áp suất

4.1.1 Đối với đồng hồ đo áp suất thông thường, theo bảng 3.

Bảng 3

Giới hạn đo trên của áp kế cần hiệu chuẩn(MPa)

Môi trường truyền áp suất

Đến 0,25

Khí nén, nitơ hoặc nước cất

Lớn hơn 0,25 đến 60

Dầu biến thế, dầu chuyên dụng

Lớn hơn 60

Dầu chuyên dụng

Có thể chuyển môi trường áp suất từ khí sang lỏng, nếu chuyển đổi này không gây ra biến đổi số chỉ vượt quá 1/5 giới hạn sai số cho phép.

4.1.2 Đối với các đồng hồ áp suất  dùng để đo khí ôxy có giới hạn đo trên đến 0,6 MPa, môi trường áp suất là khí nén, nitơ hoặc nước cất. Trong trường hợp lớn hơn 0,6 MPa, môi trường áp suất là nước cất. Cho phép dùng các buồng ngăn cách khí - chất lỏng, chất lỏng - khí và chất lỏng - chất lỏng để kiểm định.

4.2  Môi trường Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử phải bảo đảm:

- Nhiệt độ: (20 ± 5)oC;

- Độ ẩm tương đối không lớn hơn 80%;

- Thoáng khí, không có bụi và không bị đốt nóng từ một phía.

5 Chuẩn bị Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử 

Trước khi tiến hành Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử  phải chuẩn bị các công việc sau đây:

-  Áp kế cần hiệu chuẩn và áp kế chuẩn phải để trong phòng kiểm định một khoảng thời gian ít nhất 06 giờ để chúng đạt được nhiệt độ môi trường quy định tại mục 4.2.

-  Cân bằng ni vô ( nếu có) và kiểm tra mức chất lỏng ở hệ thống tạo áp suất hoặc áp kế chuẩn, sau đó đẩy hết bọt khí ra khỏi hệ thống tạo áp.

-  Làm sạch đầu nối của áp kế cần hiệu chuẩn.

-   Kiểm tra điện áp làm việc của áp kế, chuẩn bị dây nguồn điện và nguồn điện phù hợp cấp cho áp kế, phải bảo đảm an toàn về điện.

-   Trước khi lắp áp kế cần hiệu chuẩn vào vị trí làm việc cần phải tắt công tắc nguồn của áp kế

-    Lắp áp kế cần hiệu chuẩn và áp kế chuẩn vào vị trí làm việc theo phương quy định. Độ lệch cho phép so với phương đã quy định là 5’.

 Đối với áp kế cần hiệu chuẩn  không có ký hiệu phương lắp đặt sẽ lắp theo phương thẳng đứng.

Khi lắp ráp áp kế cần hiệu chuẩn  và áp kế chuẩn vào vị trí làm việc phải lưu ý lắp ráp sao cho chênh lêch độ cao của các phương tiện đo trên là nhỏ nhất có thể

Sau khi lắp áp kế cần hiệu chuẩn  vào vị trí làm việc xong, bật công tắc nguồn áp kế và để áp kế sấy trong thời gian không ít hơn 30 phút.

6 Tiến hành Hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử 

6.1 Kiểm tra bên ngoài

Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:

Áp kế cần hiệu chuẩn  phải ở tình trạng hoạt động bình thường, có đầy đủ các chi tiết và phụ tùng, không bị ăn mòn, rạn nứt, han gỉ, đầu nối và các chi tiết khác không bị hỏng.

Kính của màn hình chỉ thị số không có vết nứt, bọt, bẩn, mốc và không có các khuyết tật khác cản trở việc đọc số chỉ.

Trên áp kế cần hiệu chuẩn  phải có đầy đủ các thông tin về:

+ Đơn vị đo.

+ Phạm vi đo.

+ Độ chính xác (có ghi trên phương tiện đo hoăc có thể tra cứu được).

+ Môi trường đo (đối với chất khí đặc biệt).

+ Số của phương tiện đo.

+ Điện áp làm việc.

6.2 Kiểm tra kỹ thuật

Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:

6.2.1 Đơn vị đo lường áp suất là pascan (Pa) và các đơn vị đo lường áp suất khác được pháp luật quy định

6.2.2 Bước nhảy số của số hiển thị cuối cùng phải theo dãy sau:

                       1.10n   2.10n   5.10n

Trong đó: n là một số nguyên dương, nguyên âm hoặc bằng 0.

6.2.3 Chữ số hiển thị trên màn hình của áp kế phải được hiển thị đầy đủ, rõ ràng, phải nhảy số khi tăng hoặc giảm áp suất và phải đứng yên khi áp suất chuẩn ổn định.

6.2.4 Ở trạng thái không làm việc, áp kế phải được hiển thị là “0”. Khi áp kế hiển thị lệch với “0” thì phải “Zero” lại áp kế (nếu áp kế có chức năng Zero). Sau khi thực hiện “Zero” hiển thị trên màn hình của áp kế phải trở về trạng thái “0”.

6.3 Kiểm tra đo lường

Trước khi kiểm tra đo lường phải mở thông các van của hệ thống tạo áp suất với khí quyển đồng thời phải “Zero” lại áp kế.

Áp kế cần hiệu chuẩn phải được kiểm tra đo lường theo các yêu cầu, trình tự và phương pháp sau đây:

6.3.1 Giá trị tuyệt đối của sai số cho phép khi hiệu chuẩn  không được lớn hơn: K Trong đó: K = Phạm vi đo X Độ chính xác

6.3.2 Sai số khi tăng và khi giảm áp suất không được vượt quá quy định tại mục 6.3.1

6.3.3 Sai số hồi sai không được vượt quá giá trị tuyệt đối của sai số cho phép quy định tại mục 6.3.1

6.3.4 Độ lệch điểm “0” không được vượt quá giá trị tuyệt đối của sai số cho phép quy định tại mục 6.3.1

6.3.5 Thời gian chịu tải (để tính sai số hồi sai) ở giới hạn đo trên của áp kế cần kiểm định là 5 phút

6.3.6 Áp kế cần kiểm định phải được kiểm tra ở ít nhất tại 6 điểm (bao gồm cả điểm “0”) phân bố đều trên toàn bộ thang đo theo chiều tăng và giảm áp suất (Xem hình 1).

6.3.7 Sau khi đo xong các giá trị ở lượt tăng và giảm áp suất theo quy định tại mục 6.3.6 phải đo thêm một điểm ở 1/2 giá trị thang đo để tính độ lặp lại. Sai số do độ lặp lại không được vượt quá giá trị tuyệt đối của sai số cho phép quy định tại mục 6.3.1               

6.3.8 Tâm sensor áp suất của áp kế cần hiệu chuẩn và áp kế chuẩn hoặc tâm sensor áp suất của áp kế cần hiệu chuẩn  và đáy pittông (nếu chuẩn là áp kế pittông) phải nằm trên cùng một độ cao, nếu có chênh lệch độ cao (xem hình 2) gây ra áp suất lớn hơn 1/10 sai số cho phép thì phải tính đến sai số do cột chất lỏng gây ra theo công thức sau:

                                                  DP = rgh

Trong đó:

 p là khối lượng riêng của chất lỏng, (kg/m3)

g là gia tốc trọng trường nơi kiểm định, (m/s2)

h là chênh lệch chiều cao giữa tâm sensor áp suấtcủa áp kế cần hiệu chuẩn  và áp kế chuẩn hoặc giữa tâm sensor áp suấtcủa áp kế cần hiệu chuẩn  và đáy píttông (nếu chuẩn là áp kế píttông), (m).

7  Xử lý kết quả

7.1  đồng hồ áp suất sau khi được kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định theo quy trình hiệu chuẩn này được cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, dấu hiệu chuẩn, giấy chứng nhận hiệu chuẩn ...) theo quy định.

7.2   Đồng hồ áp suất sau khi hiệu chuẩn nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định theo quy trình hiệu chuẩn này thì không cấp chứng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).

7.3  Chu kỳ hiệu chuẩn đồng hồ áp suất điện tử: 12 tháng.

 

WEB: Caltek.com.vn

 

Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.

Địa chỉ:

 Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13,  Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

 Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

ONLINE

  • Ms Huyền

    Ms Huyền

    Hotline / Zalo 0934466211

TRUY CẬP

Tổng truy cập 1,084,353

Đang online8

FANPAGE