phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan có phạm vi đo (0 ^ 20) mg/L; hoặc có phạm vi đo từ (0 ^ 200) % ôxy bão hòa và sai số lớn nhất cho phép ± 6 % (giá trị đọc).
Ngày đăng: 14-06-2017
3,580 lượt xem
1 Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn ban đầu, hiệu chuẩn định kỳ và hiệu chuẩn sau sửa chữa phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan có phạm vi đo (0 ^ 20) mg/L; hoặc có phạm vi đo từ (0 ^ 200) % ôxy bão hòa và sai số lớn nhất cho phép ± 6 % (giá trị đọc).
2 Giải thích từ ngữ Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan
Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:
2.1 Nồng độ ôxy hòa tan: là lượng ôxy có trong nước được tính bằng mg/l hay % bão hòa theo nhiệt độ. Phần trăm bão hòa là phần trăm tiềm tàng của nước để giữ ôxy có mặt trong nước.
2.2 Dung dịch chuẩn điểm “0 ”: là dung dịch có nồng độ độ ôxy hoà tan bằng “0” trong dung dịch.
2.3 Dung dịch chuẩn nồng độ ôxy hòa tan (bão hòa): là các dung dịch có nồng độ ôxy hòa tan bão hòa được xác định theo phương pháp chuẩn độ Winkler (phương pháp chuẩn đầu).
2.4 Đơn vị đo: mg/L hoặc %.
3 Các phép Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan
Phải lần lượt tiến hành các phép Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan kiểm tra ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT |
Tên phép hiệu chuẩn |
Theo điều mục của QTKĐ |
Chế độ hiệu chuẩn |
||
Ban đầu |
Định kỳ |
Sau sửa chữa |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Kiểm tra bên ngoài |
7.1 |
+ |
+ |
+ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
2 |
Kiểm tra kỹ thuật |
7.2 |
+ |
+ |
+ |
3 |
Kiểm tra đo lường |
7.3 |
|
|
|
3.1 |
- Kiểm tra điểm “0” |
7.3.2 |
+ |
+ |
+ |
3.2 |
- Kiểm tra sai số |
7.3.3 |
+ |
+ |
+ |
3.3 |
- Kiểm tra độ lặp lại |
7.3.4 |
+ |
+ |
+ |
4 Phương tiện Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan
Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan được ghi trong bảng 2.
Bảng 2
TT |
Tên phương tiện hiệu chuẩn |
Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản |
Áp dụng cho điều mục của quy trình |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Chuẩn đo lường |
||
1.1 |
Dung dịch chuẩn điểm “0”. |
- Giá trị chuẩn: 0 mg/L. - Độ không đảm bảo đo không lớn hơn sai số cho phép của phương tiện đo. |
7.3.2 |
1.2 |
Dung dịch chuẩn nồng độ ôxy hòa tan (bão hòa): |
- Có giá trị nồng độ ôxy hòa tan bão hòa được xác định bằng phương pháp chuẩn độ Winkler tại nhiệt độ (25 ± 1) °C. - Độ không đảm bảo đo: 1 %. |
7.3.3 |
2 |
Phương tiện đo khác |
||
2.1 |
Hệ thống chuẩn độ. |
- Theo phương pháp chuẩn độ Winkler; - Độ chính xác: ± 1 %. |
6 |
2.2 |
Bể ổn nhiệt. |
- Phạm vi đo: (0 ^ 50) °C; - Độ ổn định nhiệt độ: 0,01 °C. |
6 |
2.3 |
Thiết bị đo nhiệt độ. |
- Phạm vi đo: (0 ^ 50) °C; - Độ chính xác: ± 0,01 °C. |
6 |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
2.4 |
Phương tiện đo nhiệt độ và độ ẩm môi trường. |
5 Nhiệt độ: (0 - 50) oC; Giá trị độ chia: 1 oC. 6 Độ ẩm không khí: (25 ^ 95) %RH; Giá trị độ chia: 1 %RH. |
5 |
3 |
Phương tiện phụ |
||
3.1 |
Bình thủy tinh. |
- Phù hợp với kích thước của đầu đo. |
7.3.2; 7.3.3 |
3.2 |
Bình xịt tia. |
|
7 |
3.3 |
Nước cất. |
|
7 |
3.4 |
Giấy thấm. |
|
7 |
5 Điều kiện Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan
Khi tiến hành Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Nhiệt độ: (25 ± 5) oC;
- Độ ẩm không khí: < 80 %RH (không đọng sương).
6 Chuẩn bị Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan
Trước khi tiến hành Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
- Dung dịch chuẩn điểm “0”, dung dịch chuẩn nồng độ ôxy hòa tan bão hòa (sau đây gọi tắt là dung dịch chuẩn) và phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan cần hiệu chuẩn (sau đây gọi tắt là PTĐ) phải đặt trong phòng hiệu chuẩn tối thiểu 01 giờ trước khi tiến hành hiệu chuẩn.
- Dung dịch chuẩn điểm “0” và dung dịch chuẩn được giữ ổn nhiệt tại (25 ± 0,01) °C bằng bể ổn nhiệt.
- Trước khi tiến hành hiệu chuần, đầu đo của PTĐ phải được làm sạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trong tài liệu kỹ thuật, sau đó rửa lại bằng nước cất và lau khô bằng giấy thấm.
7 Tiến hành Hiệu chuẩn máy đo nồng độ ôxy hòa tan
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
Kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp của PTĐ với các yêu cầu quy định trong
tài liệu kỹ thuật về hình dáng, kích thước, hiển thị, nguồn điện sử dụng, nhãn hiệu và phụ kiện kèm theo.
7.2 Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây :
Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường và cơ cấu chỉnh của PTĐ theo tài liệu kỹ thuật.
7.3 Kiểm tra đo lường
Phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
7.3.1 Phương pháp kiểm định phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan là so sánh kết quả đo trực tiếp giá trị nồng độ ôxy hòa tan của dung dịch chuẩn bằng PTĐ cần kiểm định và giá trị nồng độ ôxy hòa tan của dung dịch chuẩn đó tại nhiệt độ tương ứng.
7.3.2 Kiểm tra điểm “0”
- Đầu đo của PTĐ phải được ngâm tối thiểu 10 phút trong dung dịch chuẩn điểm "0".
- Đo 03 lần liên tiếp bằng PTĐ xác định nồng độ của dung dịch chuẩn điểm “0”. Ghi kết quả vào biên bản hiệu chuẩn ở phụ lục 1.
- Sai số cho phép: ± 0,1 mg/L.
7.3.3 Kiểm tra sai số
- Đầu đo của PTĐ được ng m trong dịch dịch chuẩn tối thiểu 10 ph t. Dùng PTĐ đo 3 lần liên tiếp dung dịch chuẩn. Ghi kết quả đo được vào biên bản ở phụ lục 1.
- Sai số được tính theo công thức sau:
- Sai số ỗ không được lớn hơn sai số cho phép của PTĐ.
7.3.4 Kiểm tra độ lặp lại.
- Dùng PTĐ đo 05 lần liên tiếp dung dịch chuẩn xác định nồng độ ôxy hòa tan bão hòa. hi kết quả vào biên bản kiểm định ở phụ lục 1.
- Độ lặp lại được tính theo độ lệch chuẩn s trong công thức sau:
- Độ lệch chuẩn s không được lớn hơn 1/3 sai số cho phép của PTĐ.
7 Xử lý chung
7.1 Phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan sau khi hiệu chuẩn nếu đạt các yêu cầu quy định theo quy trình hiệu chuẩn này được niêm phong cơ cấu chỉnh và cấp chứng chỉ hiệu chuẩn (tem hiệu chuẩn, dấu hiệu chuẩn , giấy chứng nhận hiệu chuẩn ...) theo quy định.
7.2 Phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan sau khi hiệu chuẩn nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình hiệu chuẩn này thì không cấp ch ng chỉ hiệu chuẩn mới và xóa dấu hiệu chuẩn cũ (nếu có).
7.3 Chu kỳ hiệu chuẩn của phương tiện đo nồng độ ôxy hòa tan: 12 tháng.
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn