hiệu chuẩn quả cân chuẩn (sau đây gọi tắt là quả cân) cấp chính xác E1 có khối lượng danh nghĩa từ 1 mg đến 50 kg và cấp chính xác E2 có khối lượng danh nghĩa từ 1 mg đến 1 000 kg (phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và đo lường theo OIML R111-1).
Ngày đăng: 12-06-2017
2,404 lượt xem
1 Phạm vi áp dụng Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2
Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình hiệu chuẩn quả cân chuẩn (sau đây gọi tắt là quả cân) cấp chính xác E1 có khối lượng danh nghĩa từ 1 mg đến 50 kg và cấp chính xác E2 có khối lượng danh nghĩa từ 1 mg đến 1 000 kg (phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và đo lường theo OIML R111-1).
2 Giải thích từ ngữ Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2
Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:
2.1 Khối lượng quy ước: Khối lượng quy ước của quả cân là khối lượng của quả cân chuẩn có khối lượng riêng 8000 kg/m3 cân bằng với quả cân đó trong không khí ở nhiệt độ 20 °C và khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m3.
2.2 Sai số cho phép lớn nhất (mpe): là chênh lệch lớn nhất theo quy định giữa khối lượng quy ước và khối lượng danh nghĩa của quả cân. Sai số cho phép lớn nhất của các quả cân cấp chính xác E1 và E2 được cho trong phụ lục 2.
3 Các phép Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2
Phải lần lượt tiến hành các phép Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2 ghi trong bảng 1.
Bảng 1
TT |
Tên phép hiệu chuân |
Theo điều mục của quy trình |
1 |
Kiểm tra bên ngoài |
7.1 |
2 |
Kiểm tra kỹ thuật |
7.2 |
3 |
Kiểm tra đo lường |
7.3 |
3.1 |
Lựa chọn phương pháp so sánh |
7.3.1 |
3.2 |
Lựa chọn số phép đo lặp |
7.3.2 |
3.3 |
Tiến hành các phép đo lặp |
7.3.3 |
3.4 |
Tính toán xử lý số liệu |
7.3.4 |
4 Phương tiện Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2
Các phương tiện dùng để Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2 được nêu trong bảng 2.
TT |
Tên phương tiện dùng đê hiệu chuân |
Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản |
Áp dụng cho điều mục của quy trình |
1 |
Chuẩn đo lường |
||
1.1 |
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác E1 |
||
|
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn |
Cấp chính xác El có các đặc trưng kỹ thuật và đo lường (độ nhám bề mặt, các tính chất từ ...) tương tự hoặc cao hơn quả cân cần hiệu chuẩn |
7.3 |
1.2 |
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác E2 |
||
|
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn |
Cấp chính xác E1 |
7.3 |
2 |
Phương tiện đo khác |
||
2.1 |
Cân so sánh có phạm vi đo phù hợp với quả cân cần hiệu chuẩn |
Độ lệch chuẩn, giá trị độ chia và độ lệch tâm < 1/5 mpe của quả cân cần hiệu chuẩn |
7.3 |
2.2 |
Nhiệt kế |
Phạm vi đo: (15 - 30) °C Giá trị độ chia: 0,1 °C |
5, 7.3 |
2.3 |
Ẩm kế |
Phạm vi đo: (30 - 90) %RH Giá trị độ chia: 1 %RH |
5, 7.3 |
2.4 |
Baromet |
Phạm vi đo: (900 - 1100) hPa Giá trị độ chia: 1 hPa |
5, 7.3 |
5 Điều kiện Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Địa điểm hiệu chuẩn phải đủ sáng, xa các nguồn sinh nhiệt, xa các nguồn sinh gió, không bị rung động.
-Tùy vào cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn, điều kiện môi trường khi hiệu chuẩn phải đảm bảo yêu cầu trong bảng 3.
Bảng 3
Cấp chính xác của quả cân cần
Điều kiện nhiệt độ
Điều kiện độ âm tương đo
hiệu chuẩn |
|
|
E1 |
(18 - 27) °C, ± 0,3 °C/h, không quá ± 0,5 °C/12 h |
(40 - 60) %, ± 5 %/4 h |
E2 |
(18 - 27) °C, ± 0,7 °C/h, không quá ± 1 °C/12 h |
(40 - 60) %, ± 10 %/4 h |
6 Chuẩn bị Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
- Làm sạch bề mặt quả cân bằng chổi mềm, khí trơ, nước cất hoặc cồn. Nếu làm sạch bằng cồn hoặc nước cất phải để quả cân ổn định trong thời gian quy định tại bảng 4.
Bảng 4
Phương pháp làm sạch |
Quả cân cấp chính xác E1 |
Quả cân cấp chính xác E2 |
Làm sạch bằng cồn |
7 ngày |
3 ngày |
Làm sạch bằng nước cất |
4 ngày |
2 ngày |
- Bật nguồn để sấy máy đối với cân so sánh điện tử tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất.
- Ôn định nhiệt độ đối với các quả cân chuẩn và quả cân cần hiệu chuẩn trong thời gian không nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 5.
Bảng 5
Cấp chính xác của quả cân |
E1 |
E2 |
||||||
|AT|* (°C) |
20 |
5 |
2 |
0,5 |
20 |
5 |
2 |
0,5 |
Khối lượng danh nghĩa của quả cân |
Thời gian ổn định nhiệt độ (giờ) |
|||||||
1 000 kg |
- |
- |
- |
- |
70 |
40 |
16 |
1 |
100, 200, 500 kg |
- |
- |
- |
- |
70 |
40 |
16 |
1 |
10, 20, 50 kg |
45 |
36 |
27 |
11 |
27 |
18 |
10 |
1 |
1, 2, 5 kg |
18 |
15 |
12 |
7 |
12 |
8 |
5 |
1 |
100, 200, 500 g |
8 |
6 |
5 |
3 |
5 |
4 |
3 |
1 |
10, 20, 50 g |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
0,5 |
< 10 g |
1 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|AT|* - Chênh lệch ban đầu giữa nhiệt độ của quả cân và nhiệt độ tại nơi hiệu chuẩn |
7 Tiến hành Hiệu chuẩn Quả cân chuẩn cấp chính xác E1 và E2
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Đơn vị khối lượng của quả cân là một trong các đơn vị sau đây: kilôgam, gam, miligam.
- Khối lượng danh nghĩa của quả cân phải bằng 1-10n kg hoặc 2-10n kg hoặc 5-10n kg với n là số nguyên dương hoặc số nguyên âm hoặc bằng "0".
- Quả cân có khối lượng danh nghĩa không lớn hơn 50 kg phải là một khối vật liệu đồng nhất và không có hốc điều chỉnh.
- Bề mặt quả cân phải nhẵn bóng, không có vết xước và phải được làm cùn các cạnh.
- Các quả cân trong cùng 1 bộ phải có hình dạng hình học giống nhau, ngoại trừ các quả cân có khối lượng danh nghĩa nhỏ hơn 1 g. Các quả cân có khối lượng danh nghĩa nhỏ hơn 1 g phải có dạng tấm phẳng hoặc dây hình đa giác, hình dạng hình học của các quả cân này phải thể hiện khối lượng danh nghĩa của chúng.
- Trong cùng 1 bộ, các quả cân có khối lượng danh nghĩa giống nhau phải có dấu hiệu để phân biệt.
7.2 Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
7.2.1 Kiểm tra khối lượng riêng
Khối lượng riêng của quả cân được xác định từ một trong các nguồn sau đây:
- Nhà sản xuất cung cấp.
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ.
- Áp dụng các giá trị khối lượng riêng cho trong bảng 6 theo vật liệu chế tạo quả cân.
- Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111-1.
Bảng 6
Vật liệu |
Khối lượng riêng, kg/m3 |
|
Giá trị |
Độ không đảm bảo đo (k = 2) |
|
Nickel bạc |
8 600 |
170 |
Đồng thau |
8 400 |
170 |
Thép không gỉ |
7 950 |
140 |
Thép carbon |
7 700 |
200 |
Sắt |
7 800 |
200 |
Nhôm |
2 700 |
130 |
Tùy theo cấp chính xác của quả cân, khối lượng riêng của chúng phải đáp ứng yêu cầu tại bảng 7.
Bảng 7
Khối lượng danh nghĩa
Giới hạn khối lượng riêng, 103 kg/m3
của quả cân |
Cấp chính xác Ei |
Cấp chính xác E2 |
Từ 100 g trở lên |
từ 7,934 đến 8,067 |
từ 7,81 đến 8,21 |
50 g |
từ 7,92 đến 8,08 |
từ 7,74 đến 8,28 |
20 g |
từ 7,84 đến 8,17 |
từ 7,50 đến 8,57 |
10 g |
từ 7,74 đến 8,28 |
từ 7,27 đến 8,89 |
5 g |
từ 7,62 đến 8,42 |
từ 6,9 đến 9,6 |
2 g |
từ 7,27 đến 8,89 |
từ 6,0 đến 12 |
1 g |
từ 6,9 đến 9,6 |
từ 5,3 đến 16,0 |
500 mg |
từ 6,3 đến 10,9 |
> 4,4 |
200 mg |
từ 5,3 đến 16,0 |
> 3,0 |
100 mg |
> 4,4 |
Không quy định |
50 mg |
> 3,4 |
|
20 mg |
> 2,3 |
|
Dưới 20 mg |
Không quy định |
7.2.2 Kiểm tra từ tính
Độ từ hóa (µ0M) và độ thẩm từ (x) của quả cân được xác định từ một trong các nguồn sau đây:
- Nhà sản xuất cung cấp.
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ.
- Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111-1.
Tùy theo cấp chính xác của quả cân, độ từ hóa và độ thẩm từ của chúng không vượt quá giá trị cho trong bảng 8 và bảng 9.
Bảng 8
Cấp chính xác của quả cân |
E1 |
E2 |
Độ từ hóa lớn nhất, µT |
2,5 |
8 |
Bảng 9
Khối lượng danh nghĩa của quả cân |
Độ thẩm từ lớn nhất theo cấp chính xác của quả cân |
|
E1 |
E2 |
|
< 1 g |
0,25 |
0,9 |
từ 2 g đến 10 g |
0,06 |
0,18 |
> 20 g |
0,02 |
0,07 |
7.3 Kiểm tra đo lường
Quả cân cần hiệu chuẩn được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
- Lựa chọn phương pháp so sánh;
- Lựa chọn số phép lặp;
- Tiến hành các phép đo lặp;
- Tính toán và công bố kết quả hiệu chuẩn.
7.3.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng trong quy trình này là phương pháp ABBA. Trong phương pháp này, tiến hành 4 phép cân theo thứ tự trong bảng 10.
Bảng 10
TT |
Phép cân |
Chỉ thị |
Chênh lệch |
1 |
A |
A1 |
|
2 |
B |
B1 |
AI = [(B1 – A1) + (B2 - A2)] • HSN / 2 |
3 |
B |
B2 |
|
4 |
A |
A2 |
|
Trong đó: A: quả cân chuẩn;
B: quả cân cần hiệu chuẩn;
HSN: hệ số nhạy của cân so sánh, được lấy từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
7.3.2 Lựa chọn số phép lặp
Tùy theo cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn, số phép lặp được quy định trong bảng 11.
Bảng 11
Cấp chính xác của quả cân |
E1 |
E2 |
Số phép lặp quy định |
6 |
3 |
7.3.3Tiến hành các phép đo lặp
Tiến hành các phép so sánh với số phép lặp đảm bảo yêu cầu đề ra ở mục 7.3.2.
Trước mỗi phép lặp phải đo các thông số môi trường tại nơi hiệu chuẩn (nhiệt độ môi trường t, độ ẩm tương đối hr và áp suất khí quyển P).
7.3.4 Tính toán xử lý số liệu
Khối lượng quy ước của quả cân cần hiệu chuẩn (mct) được xác định theo công thức:
Mct = mcr + Dmc(1)
Trong đó:
mcr: khối lượng quy ước của quả cân chuẩn;
Dmc : chênh lệch khối lượng quy ước.
Chênh lệch khối lượng quy ước là trung bình cộng của chênh lệch khối lượng quy ước tại các phép đo lặp. Chênh lệch khối lượng quy ước tại phép đo lặp thứ i (Amci) được xác định theo công thức:
Dmc =DIi + mcr • C (2)
Trong đó: AIi: chênh lệch tại phép đo lặp thứ i, được xác định theo bảng 10; C: hệ số sức đẩy không khí.
Hệ số sức đẩy không khí được xác định theo công thức:
(3)
Trong đó:
Khối lượng riêng của không khí trong quá trình hiệu chuẩn và ĐKĐBĐ của nó được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục 1.
Sai số của quả cân được xác định theo công thức:
E = mnom- mct (4)
Trong đó: mnom: khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn.
8 Ước lượng độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo được tổng hợp từ các nguồn trong bảng 12.
Bảng 12
Thành phần độ không đảm bảo đo |
Phân bố |
Ui |
Ci |
Ghi chú |
Độ lặp lại |
Chuẩn |
Ua |
1 |
|
Khối lượng của quả cân chuẩn |
Chuẩn |
umc |
1 |
|
Không ổn định của quả cân chuẩn |
Hình chữ nhật |
uinst |
1 |
|
Sức đẩy không khí |
Chuẩn |
Ub |
1 |
|
Hệ số nhạy của cân so sánh |
Chuẩn |
Us |
1 |
|
Độ phân giải của cân so sánh |
Hình chữ nhật |
Ud |
1 |
|
Độ lệch tâm của cân so sánh |
Hình chữ nhật |
Ue |
1 |
|
ĐKĐBĐ do hệ số nhạy của cân so sánh được xác định theo công thức:
WEB: Caltek.com.vn
Công ty CP điện tử CALTEK chuyên cung cấp các dịch vụ về hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện, điện tử, hóa học, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, thực phẩm, may mặc và môi trường.
Địa chỉ:
Trụ Sở: Tầng 3, Hà Nam Plaza, Quốc lộ 13, Phường Vĩnh Phú, TP. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Chi Nhánh: Tầng 2, trung tâm điều hành KCN Tiên Sơn, Đường 11, KCN Tiên Sơn, Bắc Ninh.
Gửi bình luận của bạn